K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Chất này rất độc. Đồ bảo hộ là bắt buộc trong mọi trường hợp.

= B. Chất này độc đến nỗi đồ bảo hộ là bắt buộc trong mọi trường hợp.

Các đáp án còn lại:

* A- Sai ngữ pháp.

Since + clause = Because + clause: Bởi vì

Một khi đã có “since” thì không có “so”. Do đó đáp án này sai do thừa “so”.

* C- Sai ngữ pháp.

S + tobe + so + adj + that clause = S + tobe + such + N + that clause: như thế nào đến nỗi mà.

Câu này sai ở “such”, đáng nhẽ ra theo cấu trúc phải là “so”.

* D- Sai nghĩa: Chất này quá độc để mặc được đồ bảo hộ trong mọi trường hợp.

Cấu trúc: S + tobe + too + adj + to V: quá như thế nào đến nỗi không làm được gì.

29 tháng 3 2017

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chất này rất độc. Quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào.

A. Vì chất này rất độc, nên quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào. (Sau since/because/as, ta không dùng “so”)

B. Chất này độc hại đến mức quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào.

C. Sai cấu trúc với such: such + (a/an) adj + N

D. Chất này quá độc để mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. (=Chất này quá độc để có thể mặc quần áo bảo hộ mọi lúc)

4 tháng 1 2020

Đáp án B

Chất này rất độc. Đồ bảo hộ là bắt buộc trong mọi trường hợp.

= B. Chất này độc đến nỗi đồ bảo hộ là bắt buộc trong mọi trường hợp.

Các đáp án còn lại:

A- Sai ngữ pháp.

Since + clause = Because + clause: Bởi vì.

Một khi đã có “since” thì không có “so”. Do đó đáp án này sai do thừa “so”.

C- Sai ngữ pháp.

S tobe + so adj + that clause = S tobe + such N + that clause : như thế nào đến nỗi mà.

Câu này sai ở “such”, đáng nhẽ ra theo cấu trúc phải là “so”.

D- Sai nghĩa: Chất này quá độc để mặc được đồ bảo hộ trong mọi trường hợp.

Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không làm được gì

2 tháng 4 2019

Chọn đáp án B

“Những hóa chất này rất độc hại. Đồ bảo hộ phải luôn luôn được mặc.”

Cấu trúc:  - S + be + so + adj + that clause ~ So + adj + be + S + that clause (đảo ngữ với “so”): quá... đến nỗi mà ....

-    S + be + too + adj + to V ...(quá .. .đến nỗi mà không thể làm gì)

A. sai ngữ pháp (bỏ “so” vì thừa)

C. sai ngữ pháp (such => so)

D. sai nghĩa

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:

S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì

Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.

Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.         

B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.

D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.

22 tháng 3 2019

Đáp án : B

Tính từ đứng trước “enough”. S + be + adj + enough + (for somebody) to V = …đủ… để (ai đó) làm gì. B: safe enough

25 tháng 10 2018

Đáp án C

Giải thích: Câu thứ hai là sự suy đoán từ bằng chứng, dấu hiệu được đưa ra trong câu trước.

Dịch nghĩa: Bố đã làm việc suốt cả ngày. Ông ấy bây giờ chắc hẳn phải mệt.

Phương án C. I’m sure that father is tired after working all day = Tôi chắc chắn rằng bố đang mệt sau khi làm việc cả ngày, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Father must work all day and is tired now = Bố phải làm việc cả ngày và mệt bây giờ.

Cấu trúc “must be tired” trong câu gốc là cấu trúc phỏng đoán, trong khi cấu trúc “must work” trong phương án này nghĩa là phải làm gì. Nghĩa của hai câu vì thế khác hẳn nhau.

          B. Father thinks he is tired now because he has been working all day = Bố nghĩ rằng ông ấy bây giờ đang mệt bởi vì ông đã làm việc suốt cả ngày.

Câu gốc không nói rằng bố nghĩ là bố mệt mà là đứa con nghĩ là bố mệt.

          D. I think father was tired after all day working = Tôi nghĩ bố đã mệt sau cả ngày làm việc.

Thì được sử dụng trong câu gốc là hiện tại nên không thể viết lại sử dụng thì quá khứ.

29 tháng 8 2017

Chọn B

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.If we believe that clothing has to do with covering the body, and costume with the choice of a particular form of garment for a particular use, then we can say that clothing depends primarily on such physical conditions as climate, health, and textile manufacture, whereas costume reflects social factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status,...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

If we believe that clothing has to do with covering the body, and costume with the choice of a particular form of garment for a particular use, then we can say that clothing depends primarily on such physical conditions as climate, health, and textile manufacture, whereas costume reflects social factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to be distinguished from or to emulate our fellows.

The ancient Greeks and the Chinese believed that we first covered our bodies for some physical reasons such as protecting ourselves from the elements. Ethnologists and psychologists have invoked psychological reasons: modesty in the case of the ancients, and taboo, magical influence and the desire to please for the moderns.

In early history, costume must have fulfilled a function beyond that of simple utility, perhaps through some magical significance, investing primitive man with the attributes of other creatures. Ornaments identified the wearer with animals, gods, heroes or other men. This identification remains symbolic in more sophisticated societies. We should bear in mind that the theater has its distant origins in sacred performances, and in all periods children at play have worn disguises, so as to adapt gradually to adult life.

Costume helped inspire fear or impose authority. For a chieftain, costume embodied attributes expressing his power, while a warrior’s costume enhanced his physical superiority and suggested he was superhuman. In more recent times, professional or administrative costume has been devised to distinguish the wearer and to express personal or delegated authority; this purpose is seen clearly in the judge’s robes and the police officer’s uniform. Costume denotes power, and since power is usually equated with wealth, costume came to be an expression of social caste and material prosperity. Military uniform denotes rank and is intended to intimidate, to protect the body and to express membership in a group. At the bottom of the scale, there are such compulsory costumes as the convict’s uniform. Finally, costume can possess a religious significance that combines various elements: an actual or symbolic identification with a god, the desire to express this in earthly life, and the desire to enhance the wearer’s position of respect.

 

Which of the following would most likely NOT be reflected in a person’s costume, as it is defined in the passage?

A. Playing in a baseball game

B. Working in a hospital

C. Having a heart condition

D. Participating in a religious ceremony

1
10 tháng 9 2017

C

Thông tin:

- costume can possess a religious significance (thể hiện tôn giáo, tín ngưỡng,…Vì thế có thể phản ánh Participating in a religious ceremony – khi tham gia vào nghi lễ, nghi thức tôn giáo)

- costume has been devised to distinguish the wearer and to express personal or delegated authority (Trang phục có thể phân biệt người mặc, biểu hiện cá nhân hoặc đại diện quyền lực, vì thế trang phục có thể phân biệt những người làm trong bệnh viện (Working in a hospital) hoặc chơi thể thao (Playing in a baseball game)

Chỉ có C. Having a heart condition là trang phục không phản ánh được

1 tháng 6 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

available (adj): có sẵn, sẵn sàng 

capable (adj): có khả năng

acceptable (adj): có thể chấp nhận được

accessible (adj): có thể tiếp cận được

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.