Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai
(to) rely on: dựa vào ai
tobe dependent on: phụ thuộc vào
(to) support: hỗ trợ, ủng hộ
(to) cause trouble to: gây rắc rối cho
=> living off >< support
Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai
(to) rely on: dựa vào ai tobe dependent on: phụ thuộc vào
(to) support: hỗ trợ, ủng hộ (to) cause trouble to: gây rắc rối cho
=> living off >< support
Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.
Chọn C
Đáp án C
Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp = (to) be out of work
Các đáp án còn lại:
A. out of sight: không gặp nhau nữa
B. out of question: không đáng bàn đến
D. out of order: hỏng, hết hạn
Dịch nghĩa: Quá nhiều người thất nghiệp, và nền kinh tế đã gặp phải rắc rối
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhiều người đã cố gắng để bảo tồn môi trường sinh thái ở những nơi tự nhiên.
Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy:
preserve (bảo tồn) >< destroy (phả hủy) nên đáp án chính xác là đáp án B.
Đáp án B
Giải thích: Enrich (v) = làm giàu có
Improve (v) = cải thiện
Dịch nghĩa: Nhiều người làm giàu cho bản thân mình bằng cách tham gia các lớp học mang tính giáo dục.
A. damage (v) = phá hoại, làm hư hại
C. help (v) = giúp đỡ
D. research (v) = nghiên cứu, khảo sát
Đáp án A.
Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.
- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.
Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.
Phân tích đáp án:
A. were at an advantage: có lợi thế
B. were at a disadvantage: bị bất lợi
C. lost their jobs: mất việc.
D. became fainted: trở nên yếu ớt.
Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A
Đáp án A.
Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.
- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.
Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.
Phân tích đáp án:
A. were at an advantage: có lợi thế
B. were at a disadvantage: bị bất lợi
C. lost their jobs: mất việc
D. became fainted: trở nên yếu ớt
Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A
Đáp án B
- apprehend: (v) bắt, tóm, nắm lấy
>< release: (v) thả, phóng thích, giải thoát
- question: đặt câu hỏi
- capture: chụp (hình)
- sentence: câu trả lời
Tạm dịch: Dựa vào các manh mối tìm thấy được, cảnh sát đã xoay sở để bắt kẻ tình nghi vài ngày sau khi vụ cướp ngân hàng diễn ra
Chọn A
“innocent”: vô tội, trái nghĩa là “guilty”: có tội
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.
=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực
Các đáp án còn lại:
A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp
B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa
C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người