Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về lượng từ
"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"
=> Đáp án A (so many -> so much)
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án D Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có báo cáo rằng một viên cảnh sát đã bị thương nghiêm trọng trong vụ nổ. Tình huống: bị thương trong vụ nổ (do bom đạn).
Injured ám chỉ bị thương trong các tai nạn (như tai nạn giao thông) chứ không phải do vũ khí, bom đạn (dùng wounded).
=> Đáp án là D (injured → wounded)
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.
C
Kiến thức: Cách dùng “so that”
Giải thích:
so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước.
so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that
Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.
Chọn C
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
Đáp án C
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.
=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án B. => Sửa thành “ Mathew looked”
B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
Đáp án D. however => whichever
Giải thích:
however + adj: dù có như thế nào
whichever + Noun: dù là cái nào
Ở đây phía sau có town nên ta không dùng however.
Dịch nghĩa: Người dân ở đây quá sợ hãi lốc xoáy đến nỗi mà bất cứ thị trấn nào cô đi qua cô đều thấy các ngôi làng vắng bóng người và vật nuôi.