K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 6 2019

Đáp án D. an =>a

Giải thích: unique /ju'ni:k/ có âm đầu tiên là /j/ - phụ âm nên không dùng “an” mà dùng “a”.

Dịch nghĩa. Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử ở trường Cambridge là một cơ hội đặc biệt.

15 tháng 3 2017

Đáp án : D

Unique phát âm là /ju’ni:k/ -> âm mở đầu là /ju/ , không phải nguyên âm /u,e,o,a,i/ -> trước nó là “a”, không dùng “an”

 

9 tháng 2 2018

Đáp án A. history => historical

Giải thích:

Để tạo cấu trúc song song cho các tính từ bổ sung cho danh từ importance, ta cần dùng tính từ của history là historical.

Dịch nghĩa: Nhiều địa danh quan trọng trong lich sử, khoa học, văn hóa và sân khấu điện ảnh đã được chọn làm công trình kỉ niệm quốc gia.

12 tháng 7 2019

Đáp án D. unusually => unusual

Giải thích: Để bổ sung cho danh từ design ta dùng tính từ. Phó từ unusually chỉ được bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ.

Dịch nghĩa: Nghệ thuật hiện đại được trưng bày ở bảo tàng Guggenheim, một tòa nhà với thiết kế khá khác lạ.

7 tháng 9 2019

hardy (adv): hầu như không

never: không bao giờ

=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A

25 tháng 2 2019

hardy (adv): hầu như không

never: không bao giờ

=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A

2 tháng 9 2018

Đáp án A

Kiến thức: Trong câu không dùng thể phủ định hai lần: đã có “hardly” thì không được dùng “never”

hardly never => hardly ever hoặc never

Tạm dịch: Nora hiếm khi/ không bao giờ bỏ lỡ cơ hội chơi trong các trận đấu banh nỉ.

3 tháng 4 2017

Đáp án C. are => is

Giải thích: Chủ ngữ của động từ to be này là A basic knowledge, danh từ không đếm được nên ta sử dụng to be là is. history and geography chỉ đưa ra làm ví dụ, không phải chủ ngữ chính.

Dịch nghĩa: Những kiến thức xã hội học cơ bản như lịch sử và địa lí được coi là một phần căn bản trong việc giáo dục trẻ em.

19 tháng 4 2019

Đáp án D. unusually => unusual

Giải thích: Để bổ sung cho danh từ design ta dùng tính từ. Phó từ unusually chỉ được bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ.

Dịch nghĩa: Nghệ thuật hiện đại được trưng bày ở bảo tàng Guggenheim, một tòa nhà với thiết kế khá khác lạ.

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc với “there be”

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng "has" mà phải dùng "have"

=> Đáp án B (has => have)

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.