Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Điều gì xảy ra vậy? Bạn trông như thể đang trong cuộc chiến vậy!
Dựa vào nghĩa của các đáp án. Ta chọn C. Bạn trông như thể có điều gì đó không hay đã xảy ra với bạn.
Lưu ý về cách dùng as though/ as if.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Những điểm thu hút khách du lịch chủ yếu nào ở thành phố của bạn?” - “ ”
Xét các đáp án:
A. Half of the city has been rebuilt: một nửa thành phố đã được sửa chữa B. The more you know about my city, the more you like it: bạn càng biết nhiều về thành phố của tôi thì bạn càng thích nó.
C. We have a lot of historical buildings and ruins: chúng tôi có rất nhiều công trình và di tích lịch sử
D. You should go on a city tour by bus: bạn nên tiếp tục chuyến tham quan thành phố bằng xe buýt. C
B
“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì
Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn
Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm.
Đáp án B
Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn.
Các đáp án còn lại:
A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về.
C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về.
D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi.
Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.
.interested : thích
B.dissatisfied : không hài lòng
C.excited : vui mừng
D.shocked : bị sốc
contented: hài lòng> < dissatisfied : không hài lòng
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy hài lòng với những gì chúng tôi làm
Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?”
A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.
B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.
=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ
C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế.
D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế.
=> Chọn B
Đáp án D
Từ “alternative” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.
A. sự tự do B. sự phá vỡ, sự chia rẽ
C. sự thay đổi D. sự lựa chọn, sự thay thế, khả năng
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The alternative is to continue sliding downhill until we have a country that looks like a vast municipal rubbish tip.” (Nhiều sự thay thế tiếp tục trượt dốc đến khi chúng ta có một đất nước giống như một bãi rác đô thị khổng lồ.)
Đáp án B.
are → is
Câu này sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Mệnh đề đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ chia số ít.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu tường thuật:
S1 + wonder + từ hỏi + S2 + V
- Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì sẽ không có sự thay đổi về thì khi chuyển sang gián tiếp
Đề bài: “Điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi?” Mary tự hỏi. = A. Mary tự hỏi rằng điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
throw away: vứt đi