K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Đáp án C

Dịch: Chúng tôi quyết định cắt giảm dấu chân carbon sau khi chúng tôi thấy mọi người phải chịu hậu quả nóng lên toàn cầu.

12 tháng 1 2018

Đáp án C

29 tháng 5 2019

Đáp án A

Dịch: Họ đã được khen ngợi vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon của họ

18 tháng 9 2017

Đáp án C

18 tháng 12 2017

Đáp án C

Dịch: Một trong những loại khí nhà kính chính dẫn đến sự nóng lên toàn cầu là carbon dioxide.

1 tháng 10 2017

Đáp án D

24 tháng 4 2017

Đáp án D

Sửa lại: treated the environment (having + VpII)

Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.

22 tháng 7 2019

Đáp án D

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. GLOBAL WARMINGFew people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______  from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______  as...
Đọc tiếp

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

GLOBAL WARMING

Few people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______  from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______  as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______. Environmental groups are putting (7) ______  on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______  of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. It looks like global warming is here to stay.

Question 1:

A. Give

B. Put

C. Takes

D. has

1
27 tháng 1 2019

Đáp án:

Cụm từ:

take the blame for sth: nhận trách nhiệm về điều gì

put the blame for sth on sb/ sth: đổ lỗi của điều gì lên ai đó/ điều gì đó  (=blame something on sb/sth hoặc blame sb/sth for sth) 

=>Many scientists put the blame for recent natural disasters on...

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai gần đây lên...

Đáp án cần chọn là: B

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. GLOBAL WARMINGFew people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______  from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______  as...
Đọc tiếp

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

GLOBAL WARMING

Few people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______  from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______  as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______. Environmental groups are putting (7) ______  on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______  of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. It looks like global warming is here to stay.

Question 8:

A. off

Bup

C. over

D. away

1
8 tháng 2 2018

Đáp án:

give off: thải ra (=emit)                        

give up: từ bỏ

give over: trao tay                                          

give away: cho, phát

=>...the amount of carbon dioxide which is given off by factories and power plants,...

Tạm dịch: ...lượng khí carbon dioxide bị thải ra từ các nhà máy và khu sản xuất năng lượng,... 

Đáp án cần chọn là: A