Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.
= C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.
Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Các đáp án còn lại:
A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.
B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.
D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.
Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V dùng để 1 chỉ giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong qua khứ, nên ta không chọn D
Đáp án C
Kiến thức về hiện tại phân từ
Tạm dịch: Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.
C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.
Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân – kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Các đáp án còn lại:
A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.
B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.
D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would + V dùng để chỉ 1 giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong quá khứ, nên ta không chọn D.
Đáp án C
A sai vì thiếu chủ ngữ
B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính
D sai vì đã có đại từ quan hệ “which” thì ko còn chủ ngữ "it"nữa
Tạm dịch: Bạn vừa thì đỗ kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui
= C. Việc bạn thi đỗ kì thi của mình khiển bố mẹ bạn vui
That + S+ V (mệnh đề này làm bổ ngữ cho that) + V (chia số ít) +....
D
Tạm dịch:
“Bạn đã vượt qua kì thi. Điều đó làm cha mẹ bạn vui.”
D. Việc bạn vượt qua kì thi làm cha mẹ bạn vui.
Đáp án A
Bạn nhận thấy sự sống phản ứng lại rõ nhất khi bạn______.
A. vô tình làm bị thương chính mình.
B. di chuyển một phần cơ thể do mối de đọa.
C. nhìn vào ngón chân.
D. cảm thấy đau.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain” - (Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới).
Đáp án C
Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?
A. sinh vật hữu hình.
B. sinh vật cấp thấp hơn.
C. sinh vật cấp cao hơn.
D. loài người.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”- (Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn).
Đáp án A
Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?
A. Có một công việc
B. Sinh sản
C. Lớn lên và tự hồi phục.
D. Phản ứng với môi trường
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C). Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce(B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)” – (Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng).
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
B. Visible (adj): hữu hình.
C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.
D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.
Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
Đáp án C
Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?
A. có liên quan tới cơ thể.
B. có thể đảo ngược.
C. kiểu gen.
D. thuộc về môi trường.
Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible” – (Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược)
=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được.
“ Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc
B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.
C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng đượC.
D. Bởi vì bạn đã xong việc nên có thể về.
=> Chọn A