Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C Forming (dạng danh động từ) = việc hình thành, thành lập cái gì. Khi chủ ngữ là Ving thì động từ chia ở số ít (phù hợp với động từ cho trước trong câu: is)
Đáp án C
Giải thích: Khi V_ing đứng đầu câu thì nó được coi giống như danh từ, có thể làm chủ ngữ. Nếu chọn D thì chủ ngữ sẽ là “những đội nghiên cứu được thành lập” - cũng đúng nghĩa nhưng thiếu mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: Việc thành lập các đội nghiên cứu là một cách hiệu quả để chuẩn bị công việc của cả lớp cho những môn học xã hội như lịch sử, địa lý, văn học và kinh tế.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C. are => is
Giải thích: Chủ ngữ của động từ to be này là A basic knowledge, danh từ không đếm được nên ta sử dụng to be là is. history and geography chỉ đưa ra làm ví dụ, không phải chủ ngữ chính.
Dịch nghĩa: Những kiến thức xã hội học cơ bản như lịch sử và địa lí được coi là một phần căn bản trong việc giáo dục trẻ em.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án C
Giải thích: Khi V_ing đứng đầu câu thì nó được coi giống như danh từ, có thể làm chủ ngữ. Nếu chọn D thì chủ ngữ sẽ là “những đội nghiên cứu được thành lập” - cũng đúng nghĩa nhưng thiếu mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: Việc thành lập các đội nghiên cứu là một cách hiệu quả để chuẩn bị công việc của cả lớp cho những môn học xã hội như lịch sử, địa lý, văn học và kinh tế.