Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
"Cô nên hoàn thành báo cáo ngay bây giờ," ông chủ nói với thư ký của mình.
A. Ông chủ mắng thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo đúng hạn.
B. Ông chủ đề nghị thư ký của mình nên hoàn thành báo cáo đúng hạn.
C. Sếp nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn.
D. Sếp khuyên thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng hạn.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Đáp án D
A. John đã chửi rủa thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo.
B. John nói rằng thư ký của anh ta đã không hoàn thành báo cáo.
C. John nhắc nhở thư ký của mình về việc hoàn thành báo cáo đúng giờ.
D. John mắng thư ký vì chưa hoàn thành báo cáo.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: “Bạn đáng lẽ nên hoàn thành bản báo cáo bây giờ.” John nói với thư kí của ông ấy.
A. John trách móc thư ký của mình vì đã không hoàn thành báo cáo.
B. John nói thư ký của mình tằng cô ấy đã không hoàn thành báo cáo
C. John nhắc nhở thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng giờ.
D. John la mắng thư ký của mình vì đã không hoàn thành báo cáo.
=> Đáp án A hợp về nghĩa nhất.
Đáp án A
“You should have finished the report by now,” John told his secretary.
“Cô đã nên hoàn thành bản báo cáo vào lúc này rồi chứ” John nói với thư ký
= John reproached his secretary for not having finished the report.
John trách thư ký vì chưa hoàn thành bản báo cáo
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: John nói với thư ký của mình: “Đáng nhẽ cô nên hoàn thành báo cáo ngay lúc này”
Đáp án D. John mắng thư ký vì chưa hoàn thành báo cáo.
C. John reproached his secretary for not having finished the report. John đã chửi rủa thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo.
B. John said that his secretary had not finished the report. John nói rằng thư ký của anh ta đã không hoàn thành báo cáo.
A. John reminded his secretary of finishing the report on time. John nhắc nhở thư ký của mình về việc hoàn thành báo cáo đúng giờ.
Đáp án A
Sau mạo từ the ta dùng danh từ
Installation (n): sự cài đặt, thiết lập
Install (v): thiết lập
Installment (n): tiền trả góp
Tạm dịch: Sau khi bạn hoàn thành việc cài đặt (cho máy tính), hãy khởi động lại máy tính để nó quen với chương trình mới
Đáp án A
Lời chỉ trích ta dùng động từ “reproach”: John trách mắng thư ký của anh ấy vì đã không hoàn thành bản báo cáo
D
can’t have V.p.p: không thể xảy ra trong quá khứ
may have V.p.p: có lẽ đã xảy ra trong quá khứ
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Đáp án: D
Tạm dịch: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này vào hôm nay.