K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

A. career (n) sự nghiệp

B. post: (n) chỗ làm, cột

C. inspiration: (n) nhiệt huyết, cảm hứng

D. vocation: (n) thiên hướng

Cấu trúc: have a vocation for: có thiên hướng cho

Inspiration không dùng với động từ have, thay vào đó, người ta hay dùng gain, take, find + inspiration.

Các đáp án A và B không hợp nghĩa và không đi kèm với từ for phía sau.

Dịch nghĩa: Bill thực sự có thiên hướng chăm sóc trẻ em khuyết tật.

12 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. look after: chăm sóc, trông nom

B. clean up: dọn sạch

C. make out: hiểu

D. participate in = take part in = join: tham gia vào

Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt thòi hoặc là trẻ em khuyết tật.

13 tháng 1 2018

Đáp án : D

Cấu trúc “devote one’s time to doing something”: cống hiến thời gian để làm việc gì

2 tháng 4 2017

Đáp án là C

That + mệnh đề => đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu, chỉ một sự thật, một quan điểm nào đó

That women only stay at home doing the housework and looking after her children is unfair = Rằng phụ nữ chỉ ở nhà làm việc nhà và chăm sóc con thì rất bất công. 

26 tháng 3 2017

Đáp án C

Giải thích: look forward to V_ing: mong chờ điều gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đang mong chờ nhận được thư trả lời nhanh chóng cho lá thư của chúng tôi.

4 tháng 4 2019

Đáp án D

Giải thích: spend time/money V_ing: dành tiền/ thời gian vào việc gì

Dịch nghĩa: Phần lớn các quốc gia chi một khoản ngân sách lớn để cung cấp giáo dục cho người dân.

15 tháng 1 2018

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. kindergarten /'kindəˌga:tn/(n): lớp mẫu giáo

B. orphanage /'ɔ:fənidʒ/(n): trại mồ côi

C. slum /slʌm/(n): khu nhà ổ chuột

D. lodging /'lɔdʒiŋ/(n): chỗ trọ, chỗ tạm trú

Tạm dịch: Một ngôi nhà cho những đứa trẻ mà bố mẹ chúng đã qua đời được gọi là trại mồ côi.

=> Đáp án B

26 tháng 8 2019

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. bonus /’bounəs/ (n): tiền thưởng (trong công việc, làm ăn)

B. reward /ri'wɔ:d/(n): tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm...)

C. fine /fain/(n): tiền phạt

D. award /ə'wɔ:d/(n): phần thưởng, tặng thường (do quan tòa, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho]

Tạm dịch: Người chiến thắng của cuộc thi được nhận một phần thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.

19 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.

 - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".

- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.

Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met

15 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định

a clean bill of health: thông báo tình trạng sức khỏe bình thường

Tạm dịch: Sau một loạt các bài kiểm tra và xét nghiệm, bác sĩ thông báo rằng tình trạng sức khỏe của anh ta là hoàn toàn bình thường.

Chọn A