K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2018

Đáp án C

A. relation (n) mối quan hệ

B. blood: (n) máu, dòng máu (nghĩa bóng)

C. kin: (n) gia đình, họ hàng

D. generation: (n) thế hệ

Collocation: next of kin: người thân tín

Dịch nghĩa: Sau vụ tai nạn, cảnh sát đã thông báo cho người thân nhất của nạn nhân.

29 tháng 10 2017

Đáp án C

Giải thích:

Have to V: phải làm gì

Can/ could V: có thể làm gì

Should have Vpp: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế trong quá khứ đã không làm

Must have Vpp: dự đoán ai đó đã làm gì trong quá khứ

Dịch nghĩa: Lẽ ra anh ta nên đến khám bác sĩ sau vụ tai nạn, nhưng thay vào đó anh ta lại tiếp tục chơi.

6 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích:

Like something: giống như cái gì

Alike: (adj) giống nhau, alike không đứng trước danh từ

Dịch nghĩa: Giống như những phát hiện khác trong thiên văn học, việc phát hiện ra Uranus là một sự tinh cờ.

6 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích:

A. tour: chuyến du lịch, hoặc chuyến đi diễn

B. travel: chuyến đi chơi, du lịch

C. trip: chuyến đi chơi

D. circuit: mạch

Dịch nghĩa: Ban nhạc đang dự định đi lưu diễn ở châu Âu và châu Á vào năm tới.

10 tháng 2 2017

Đáp án B.

Cấu trúc: bear little or no relation to = was not (much) connected with: không liên quan (nhiều) tới

Ex: The title of the essay bore little relation to the contents: Tiêu đề của bài luận ít có liên quan đến nội

dung.

25 tháng 11 2017

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không làm.

Các đáp án khác:

B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ

C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ

D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá khứ

Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp.

Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

21 tháng 12 2018

Đáp án C

Đảo ngữ với câu điều kiện loại III;

Had + S + Vpp, S + would/could have Vpp

Dịch nghĩa: Đó chắc sẽ là một vụ tai nạn thảm khốc hơn nhiều nếu như anh ta lái xe nhanh vào thời điểm đó.

4 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích:

Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng.

Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng

V_ing (causing) thay vì Vpp caused.

Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế

11 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì

bear (V1) => bore (V2)

Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn.

Chọn D