Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
Have to V: phải làm gì
Can/ could V: có thể làm gì
Should have Vpp: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế trong quá khứ đã không làm
Must have Vpp: dự đoán ai đó đã làm gì trong quá khứ
Dịch nghĩa: Lẽ ra anh ta nên đến khám bác sĩ sau vụ tai nạn, nhưng thay vào đó anh ta lại tiếp tục chơi.
Đáp án D
Giải thích:
Like something: giống như cái gì
Alike: (adj) giống nhau, alike không đứng trước danh từ
Dịch nghĩa: Giống như những phát hiện khác trong thiên văn học, việc phát hiện ra Uranus là một sự tinh cờ.
Đáp án A
Giải thích:
A. tour: chuyến du lịch, hoặc chuyến đi diễn
B. travel: chuyến đi chơi, du lịch
C. trip: chuyến đi chơi
D. circuit: mạch
Dịch nghĩa: Ban nhạc đang dự định đi lưu diễn ở châu Âu và châu Á vào năm tới.
Đáp án B.
Cấu trúc: bear little or no relation to = was not (much) connected with: không liên quan (nhiều) tới
Ex: The title of the essay bore little relation to the contents: Tiêu đề của bài luận ít có liên quan đến nội
dung.
Answer A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không làm.
Các đáp án khác:
B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ
C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ
D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá khứ
Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp.
Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Đảo ngữ với câu điều kiện loại III;
Had + S + Vpp, S + would/could have Vpp
Dịch nghĩa: Đó chắc sẽ là một vụ tai nạn thảm khốc hơn nhiều nếu như anh ta lái xe nhanh vào thời điểm đó.
Đáp án B
Giải thích:
Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng.
Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng
V_ing (causing) thay vì Vpp caused.
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì
bear (V1) => bore (V2)
Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn.
Chọn D
Đáp án C
A. relation (n) mối quan hệ
B. blood: (n) máu, dòng máu (nghĩa bóng)
C. kin: (n) gia đình, họ hàng
D. generation: (n) thế hệ
Collocation: next of kin: người thân tín
Dịch nghĩa: Sau vụ tai nạn, cảnh sát đã thông báo cho người thân nhất của nạn nhân.