Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cụm từ « in advance » : trước
Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. write (v): viết B. tell (v): bảo
C. state (v): tuyên bố D. record (v): ghi âm
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, có tuyên bố rằng sẽ sớm có một Chính phủ mới.
Đáp án D
Giải thích:
A. confined: (adj) tù túng
B. disclose: (v) hé lộ
C. confess: (v) thổ lộ
D. confide: (v) giãi bày, kể chuyện thầm kín
confide in somebody: tâm sự với ai vì thấy rằng họ có thể tin tưởng được
Dịch nghĩa. Anh ấy kể chuyện với tôi vì hiểu rằng tôi sẽ không nói cho ai khác nữa.
Đáp án C
Cấu trúc: Thức giả định
S1+ demand/ insist/require/ request/ suggest/ recommend that + S2 + Vo
It’s imperative/ important/ necessary/ essential that S + Vo
Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu rằng cô ấy được phép gặp con trai trong tù.
Đáp án C
Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích của hành động)
Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE |
Thành ngữ với see: - see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo - can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế - see how the land lies: xem sự thể ra sao - can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn) |
Đáp án C
Dream of + N/ V-ing: mơ ước điều gì
Dịch: Mơ ước trở thành một bác sĩ gia đình của mẹ cô ấy sẽ được thực hiện trong 6 năm tớ
Đáp án C
- Dream of: mơ ước về (việc gì đó)
ð Đáp án C (Ước mơ của mẹ cô ấy trở thành một bác sĩ gia đình sẽ thành hiện thực trong 6 năm nữa.)
Đáp án B
Giải thích:
A. in order that + mệnh đề: để
B. lest S + V (nguyên thể): để tránh việc gì xảy ra
C. whereas: trong khi
D. in case: trong trường hợp, phòng trừ
lest và in case đều có nghĩa tương đương nhau nhưng lest thì có động từ nguyên thể theo sau, còn in case thì động từ vẫn phải chia bình thường. Ở đây chủ ngữ là she mà động từ decide ở nguyên thể nên ta dùng lest.
Dịch nghĩa. Tôi sẽ đối tốt với cô ấy để tránh việc cô ấy quyết định bỏ tôi.