Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
So với máy tính trí nhớ của con người thì....
A. phức tạp hơn B. giới hạn hơn
C. ít phụ thuộc hơn D. ít bền bỉ hơn
Dẫn chứng: Human memory, formerly believed to be rather inefficient, is really more sophisticated than that of a computer.
[ Trí nhớ của con người, vốn được cho rằng kém hiệu quả hơn, thật ra phức tạp hơn bộ nhớ của máy tính]
B
Tất cả những câu sau đây đều đúng về dấu vết của trí nhớ NGOẠI TRỪ...............
A. Nó có thể được tạo nên bởi những thay đổi về cấu trúc của não bộ
B. Nó có thể quan sát được
C. Nó là một kiến trúc lý thuyết
D. Nó liên quan đến mức độ gợi nhớ
Dẫn chứng: The memory trace is the term for whatever is the internal representation of the specific information about the event stored in the memory. Assumed to have been made by structural changes in the brain, the memory trace is not subject to direct observation but is rather a theoretical construct that we use to speculate about how information presented at a particular time can cause performance at a later time. Most theories include the strength of the memory trace as a variable in the degree of learning, retention, and retrieval possible for a memory.
[ Dấu vết của bộ nhớ là thuật ngữ dành cho bất cứ thứ gì là sự đại diện bên trong của thông tin chi tiết về những sự kiện được lưu trữ trong trí nhớ. Được cho rằng được tạo nên bởi những thay đổi trong cấu trúc của não bộ, dấu vết bộ nhớ không phải là một vật thể để định hướng quan sát nhưng hơn cả một cấu trúc lý thuyết cái mà chúng ta dùng để suy nghĩ về cách thông tin được trình bày như thế nào ở một khoảng thời gian cụ thể có thể làm tái hiện lại sau đó.]
A
Theo bài đọc, các nhà khoa học đã kết luận rằng...............
A. đầu óc có dung tích bộ nhớ lớn hơn so với trước đây
B. cấu tạo vật lý của bộ nhớ rất rõ ràng
C. những quan điểm khác nhau rất có giá trị
D. bộ nhớ của cong người thì không hiệu quả
Dẫn chứng: Researchers approaching the problem from a variety of points of view have all concluded that there is a great deal more stored in our minds than has been generally supposed.
[ Các nhà nghiên cứu đang tiếp cận vấn đề này từ nhiều khía cạnh khác nhau đều kết luận rằng có một lượng lưu trữ nhiều hơn trong đầu óc của chúng ta so với giả sử trước đây]
C
Từ “ elicit” gần nghĩa nhất với...........................
A. chứng minh B. ngăn cản
C. gây ra D. từ chối
Dẫn chứng: Dr. Wilder Penfield, a Canadian neurosurgeon, proved that by stimulating their brains electrically, he could elicit the total recall of specific events in his subjects’ lives.
=> elicit = prove: gây ra
B
Theo bài đọc thể tích lưu trữ trong não...................
A. có thể hiểu được bằng cách kiểm tra sinh lý
B. được kích thích bởi các hoạt động
C. có sự kết hợp hạn chế của các mối quan hệ
D. không bị ảnh hưởng bởi sự lặp đi lặp lại
Dẫn chứng: One theory is that the fantastic capacity for storage in the brain is the result of an almost unlimited combination of interconnections between brain cells, stimulated by patterns of activity. Repeated references to the same information support recall. Or, to say that another way, improved performance is the result of strengthening the chemical bonds in the memory.
[ Một lý thuyết cho rằng dung tích của não là kết quả của một sự kết hợp không giới hạn giữa các tế bào não, được kích thích bởi các hoạt động. Những dữ liệu được lặp lại của cùng một thông tin hỗ trợ gợi nhớ lại. Hoặc, nói cách khác, trí nhớ được cải thiện là kết quả của việc tăng cường kết hợp giữa các chất trong bộ nhớ]
B
Penfield đã kích thích những giấc mơ và những sự kiện nhỏ từ quá khứ như thế nào?
A. bằng phẫu thuật B. bằng kích điện
C. bằng sự lặp đi lặp lại D. bằng chất kích thích
Dẫn chứng: Dr. Wilder Penfield, a Canadian neurosurgeon, proved that by stimulating their brains electrically, he could elicit the total recall of specific events in his subjects’ lives. Even dreams and other minor events supposedly forgotten for many years suddenly emerged in detail.
[ Tiến sĩ Wilder Penfield, một bác sĩ giải phẫu thần kinh người Canada, đã chứng minh rằng bằng cách kích thích não bộ bằng điện, ông có thể gợi ra toàn bộ những ký ức về những sự việc cụ thể trong cuộc đời của một đối tượng nào đó. Thậm chí những giấc mơ và những sự kiện nhỏ nhặt được cho rắng đã bị lãng quên nhiều năm cũng đột nhiên hiện lên chi tiết.]
C
Từ “ bonds” có nghĩa là..................
A. lời hứa B. sự đồng ý/ thỏa thuận
C. sự kết nối D. trách nhiệm
Dẫn chứng: Or, to say that another way, improved performance is the result of strengthening the chemical bonds in the memory.
=> bonds = connections
Đáp án là B.
high level => high levels
Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.
Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đã có chủ ngữ chính “Human memory” và động từ chính “is” => mệnh đề giữa hai dấu phẩy là mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Human memory, which formerly was believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a contputer.
Câu rút gọn: Human memory, formerly believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a contputer.
Sửa: was believed => believed
Tạm dịch: Bộ nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.
Chọn B