K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2019

Đáp án B

Dịch câu: Con cái chúng ta được phép có hai ngày nghỉ cuối tuần.

Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động

“allowed” → “are allowed”

12 tháng 3 2018

Đáp án là C.

when => until

Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]

Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.

7 tháng 12 2018

Chọn B

=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.

9 tháng 12 2018

C

So sánh 2 đối tượng chỉ có so sánh hơn, không có so sánh cao nhất. C -> the better. Dịch: giáo sư Layton thích cả 2 đứa trẻ như nhau, nhưng ông ấy phải thấy rằng đứa nhỏ hơn là đứa dễ quản lí hơn.

 

17 tháng 12 2018

Đáp án : B

B=> is covered do câu mang nghĩa bị động( Đỉnh núi bị phủ bởi tuyết suốt mùa đông)

4 tháng 2 2019

Đáp án B.

Đổi two twins thành twins,

Vì “twinstrong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.

Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.

Kiến thức cần nhớ

- same (adj): exactly the one or ones referred to or mentioned; not different. Ex: We have lived in the same house for twenty years.

- identical /aɪ'dentɪkl/ (adj): similar in every detail

Ex: The two pictures are similar, although not identical.

24 tháng 3 2019

Đáp án B.

Đổi two twins thành twins.

“twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.

Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.

18 tháng 4 2017

Đáp án : B

done -> made

To be made by: được tạo thành bởi cái gì

12 tháng 3 2019

Đáp án : B

“were” -> “was”. Chủ ngữ trong câu này là “What I told her” – là danh từ số ít, vì thế chia động từ to be là “was”

23 tháng 8 2017

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

assumption (n): giả định

Chủ ngữ chính của câu là “assumption”. Đây là danh từ không đếm được nên động từ theo sau phải chia ở ngôi số ít.

Sửa: have been proved => has been proved

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Chọn B