Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi when thành that.
Cấu trúc: It was not until.... that: mãi tới khi
Tạm dịch: Mãi tới cuối những năm 1970 những người ở vùng nông thôn mới có thể thụ hưởng được lợi ích của điện.
Đáp án B
Sửa when à that
Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…
Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện.
Đáp án B
Sửa when thành that
Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…
Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện
Đáp án: C
Đảo ngữ: Not until+ clause/ noun phrase+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S+ V-bare; không cho tới khi…
Đáp án : C
“that I realized” -> “did I realize”
Đây là cấu trúc đảo ngữ với Not until: “Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ ( đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và động từ)”
Đáp án : C
Chọn C “that I realised” vì đây là cấu trúc đảo ngữ phải đảo trợ động từ “did” lên và bỏ “that”, động từ ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Sửa that I realised -> did I realise
Đáp án C
“consider” -> “considered”. Câu được chia ở dạng bị động, động từ chuyển thành dạng phân từ II
Đáp án A.
composes not only => not only composes
Cấu trúc: “not only... but also...: không những... mà còn...”
Dịch: John không những soạn nhạc mà còn hát cho những vở kịch chính của Broadway.
Đáp án C
Dịch câu: Mãi cho đến khi tôi đang trên đường ra sân bay thì tôi mới nhận ra tôi đã quên hộ chiếu ở nhà
Cấu trúc đảo ngữ của not until: Not until + S + V, Inversion (đảo ngữ)
=> That I realized → did I realize
Kiến thức: Cấu trúc “Not until”
Giải thích:
Cấu trúc: Not until + adv of time + auxiliary verb + S + V: Mãi đến khi …
Sửa: glass became => did glass become
Tạm dịch: Mãi đến cuối thời Trung cổ, kính mới trở thành vật liệu xây dựng chủ yếu.
Chọn D