Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C Các nhà tự nhiên học nói rằng có chứng cứ chứng minh nhận định cho rằng con người, cho dù ở trạng thái bị giam giữ hay tự nhiên thì đều đôi khi sẽ tự đánh vào ngực mình.
Cấu trúc song song giữa captive và native State.
Thay bằng: in the captive (state).
Đáp án là B.
Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]
The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...
the first => the former
Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh]
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
Đáp án là D.
Other => others
Other + danh từ số nhiều = others
Câu này dịch như sau: Ở đất nước mình, mình phải học 9 môn học chính và sau đó có thể chọn một số môn khác
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Đáp án là B.
high level => high levels
Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.
Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu
Đáp án C.
Cấu trúc giả định:
It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf
Sửa: takes => take
Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.
Đáp án là B. control => controlling, vì sau tobe “is” ta phải dùng danh động từ.
Đáp án là C
evidence (n) => evident (a) vì it is + adj
Câu này dịch như sau: Từ việc quan sát các trận động đất, rõ ràng là bên ngoài lõi Trái Đất là chất lỏng, trong khi đó, lõi bên trong là chất rắn