Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Pessimist: người bi quan >< optimist: người lạc quan
Đáp án C
- activist (n): nhà hoạt động xã hội
- feminist (n): người bênh vực phụ nữ
- optimist (n): người lạc quan >< pessimist (n): người bi quan
- fighter (n): chiến binh
Dịch: Đừng trở nên là một người quá bi quan như thế. Luôn có cầu vồng sau cơn mưa. Vui lên nào!"
A
“pessimist”: người bi quan
Trái nghĩa là “optimist”: người lạc quan
Đáp án C.
A. enter: vào.
B. return: quay lại.
C. arrive = turn up: đến, xuất hiện.
D. visit: viếng thăm.
Dịch câu: Hãy đợi cô ấy ở đây; Tôi chắc rằng cô ấy sẽ xuất hiện trước khi quá lâu.
Đáp án B.
Cấu trúc: Must have VpII: đoán về 1 việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ.
Vì trong câu đề bài có cụm ‘I’m sure” , suy ra người nói đã đã chắc chắn việc đó đã xảy ra trong quá khứ.
Vì vậy B là đáp án đúng.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt bài kiểm tra.
Chọn B
Speed up >< slow down: chậm lại. turn down= vặn nhỏ lại, lie down= cam chịu.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
wet behind the ears (idioms): còn trẻ và chưa có kinh nghiệm/ còn non nớt
A. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm B. full of experience: đầy kinh nghiệm
C. without money: không có tiền D. full of sincerity: đầy sự chân thành
=> wet behind the ears >< full of experience
Tạm dịch: Cô ấy còn thiếu kinh nghiệm để phụ trách những nhiệm vụ đòi hỏi như vậy.
Chọn B
Đáp án A
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Anh trai tôi là người có kinh nghiệm sửa chữa thiết bị gia dụng. Tôi chắc là anh ấy có thể giúp cậu
=> An old hand: người và có nhiều kinh nghiệm và có nhiều sự rèn luyện
A green hand: thợ mới vào nghề
A
“pessimist”: người bi quan
Trái nghĩa là optimist: người lạc quan