K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

B

A. evident (adj): dễ thấy

B. noticeable (adj): nổi bật

C. stunning (adj): lộng lẫy

D. interesting (adj): thú vị

Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó

2 tháng 8 2018

ĐÁP ÁN B

A. evident (adj): dễ thấy

B. noticeable (adj): nổi bật

C. stunning (adj): lộng lẫy

D. interesting (adj): thú vị

Tạm dịch: Con hươu cao cổ nổi bật trên thảm cỏ vì cái cổ dài của nó.

10 tháng 9 2019

ĐÁP ÁN C

A. chịu áp lực

B. giữ nguyên ở một trình độ không đổi

C. đột nhiên trở nên không kiểm sát được

D. từ từ đến điểm sôi

Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ không thể nhận thấy và phản hồi lại những nhu cầu của con trẻ cho tới khi sự buồn bực bùng nổ và trở thành hành vi không hợp tác.

13 tháng 4 2017

C

A. chịu áp lực

B. giữ nguyên ở một trình độ không đổi

C. đột nhiên trở nên không kiểm sát được

D. từ từ đến điểm sôi

Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ không thể nhận thấy và phản hồi lại những nhu cầu của con trẻ cho tới khi sự buồn bực bùng nổ và trở thành hành vi không hợp tác.

28 tháng 1 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những______________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điền mang nghĩa: điều quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ).

Phân tích đáp án:

A. basics (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất.

Ex: the basics of French grammar: Những vấn đề quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề.

Ex: If you know the neighbourhood, you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết khu phố này, bạn sẽ có thể hiểu rõ về những đứa trẻ này.

C. need (n): nhu cầu.

Ex: Managers should explain the need for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm.

Ex: That's a good point. Đáp án phù hp nhất là A. basics = fundamentals.

26 tháng 12 2018

Đáp án B

Từ đồng nghĩa

A. depend /di'pend/ (v): phụ thuộc, tùy thuộc vào

B. require /rɪ’kwaiəd/ (a): đòi hỏi, yêu cầu

C. divide /di’vaid/ (v): chia ra, phân ra

D. pay /pei/ (v): trả

Tạm dịch: Đồng phục nhà trường là bắt buộc trong hầu hết các trường học ở Việt Nam.

=> compulsory = required

21 tháng 1 2019

Đáp án D

Exclusive: riêng biệt, duy nhất

Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất

Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi

Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn

Limited: hạn chế, có hạn

=> từ gần nghĩa nhất là limited

Dịch câu: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.

11 tháng 10 2017

ĐÁP ÁN D

5 tháng 1 2018

Đáp án B

A. khó khăn

B. không thể tin được

C. tưởng tượng

D. thất vọng

Incredible= unbelievable: không thể tin được

Có một điều khổng thể tin được là ông ấy không nhận thức được những thực tế cơ bản.

3 tháng 4 2019

Đáp án D

(to) pass: thông qua (luật) = (to) enact: ban hành.

Các đáp án còn lại:

A. enforce (v): thi hành.

B. enable (v): làm cho có khả thi, làm cho có thể.

C. ensure (v): đảm bảo.

Dịch: Chính phủ đã ban hành bộ luật để bảo vệ động vật khỏi nạn buôn bán trái phép.