K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2017

Tạm dịch: Mặc dù được công nhận là một trong những nhà khoa học xuất sắc trong lĩnh vực của ông ta, giáo sư White dường như không thể khiến cho ý tưởng của mình được người khác hiểu khi ông ta giảng bài trên lớp.

make his ideas understood = get his ideas across: diễn đạt 1 cách lưu loát khiến người khác có thể hiểu điều mình nói

Chọn D

Các phương án khác:

A. viết lại những ý tưởng (get down = write down)

B. nhớ lại ý tưởng (recall = remember)

C. tóm tắt ý tưởng

2 tháng 7 2019

Đáp án : D

Make something understood = làm cho cái gì được hiểu. Get something across = diễn đạt được cái gì

6 tháng 12 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Ngược lại với chồng của mình, cô ấy là người rất thực tế và có th kim soát được những ý tưởng điên cuồng của anh ấy.

Down-to-earth = practical: thực tế

27 tháng 7 2018

Chọn C

“oblige” = “force”: bắt buộc, bắt phải…

28 tháng 6 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Điu kiện thể chất của anh y không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.

Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.

Phân tích đáp án:

  A. help (n): sự giúp đỡ

  B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.

Ex: political impotence

  C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.

Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.

  D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.

Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.

Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.

- impediment = hindrance.

Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát trin của loài người

2 tháng 5 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Điu kiện thể chất của anh y không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.

Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.

Phân tích đáp án:

A. help (n): sự giúp đỡ

B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.

Ex: political impotence

C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.

Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.

D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.

Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.

Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.

- impediment = hindrance.

Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát trin của loài người.

15 tháng 5 2019

Đáp án C

Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không ________ đến sự nghiệp làm nghệ sẽ vi ô long của anh

Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.

Phân tích đáp án:

     A. help (n): sự giúp đỡ

     B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì. Ex: political impotence

     C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại. Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích

     D. impossibility (n): sự bất khả kháng, không thể có thật. Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.

Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.

- impediment = hindrance.

Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.

19 tháng 2 2019

Đáp án : C

putting his foot in his mouth” = “saying embarrassing things”: nói ra những điều xấu hổ, lúng túng

 

6 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

pull down (v): phá hủy

   A. demolish (v): phá hủy                                                                  B. renovate (v): làm mới, sửa chữa

   C. maintain (v): giữ, duy trì, bảo quản           D. purchase (n,v): mua, giành được

=> pull down = demolish

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau khi hỏi ý kiến từ chính quyền địa phương.

Chọn A

23 tháng 2 2019

Đáp án A

(to) pull down: dỡ xuống = A. (to) demolish: phá hủy.

Các đáp án còn lại:

B. purchase (v): mua.

C. maintain (v): duy trì.

D. renovate (v): nâng cấp, cải tiến.

Dịch: Chính đã phủ quyết định phá bỏ tòa nhà cũ sau khi hỏi ý kiến người dân địa phương