Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
C
“If you take” => câu điều kiện loại 1
ð Đáp án C. Sửa thành “ will be”
Tạm dịch: Nếu bạn đi tàu, nó sẽ thuận tiện hơn nhiều.
Đáp án C
– câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể diễn ra ở hiện tại, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Đáp án C
Đây là câu điều kiện loại 1: Mệnh đề “if” ở thì hiện tại; còn mệnh đề chính ở thì tương lai đơn
ð Đáp án C (would be => will be)
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as usual: như thường lệ
as usually (không tồn tại cụm từ này)
Sửa: as usually => as usual
Tạm dịch: Chuyến tàu đến thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi đúng 7 giờ như thường lệ, nhưng chuyến tàu đến thủ đô Hà Nội đã rời đi lúc sáu giờ rưỡi, đã trễ 20 phút.
Chọn B
Chọn C Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.
Thay bằng: would have found.
Đáp án B
Sửa did it take => it took.
Câu hỏi dạng wh.question trong câu gián tiếp phải ở dạng khẳng định.
Dịch: Họ hỏi tôi mất bao lâu để đi tàu tới Paris
Đáp án A
Có thể dùng V-ing hoặc PII để rút gọn mệnh đề khi chúng có chung chủ ngữ. Vì Câu mang nghĩa bị động nên không dùng V-ing
Chữa lỗi: Reminding ® Reminded
Dịch: Được nhẳc nhở không được nhỡ chuyến tàu lúc 15:20, người quản lí lao đến sân ga một cách vội vàng