Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa
Đáp án D.
Đổi indication (n) → indicate (v)
Để đảm bảo cấu trúc song song trong câu. Nói về chức năng của từ điển là: explain…state.. .and indicate...
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai vế được nối với nhau bằng từ "and" thì hai vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng. Trong câu, sau phương án D là cụm từ "its correct use” tương đương với cụm “its part of speech” nên phương án D cần đổi thành động từ để tương đương về ngữ pháp với động từ “state” ở phía trước.
Sửa lỗi: indication => indicate
Dịch nghĩa: Các từ điển thường giải thích nguồn gôc của từ được định nghĩa, nêu chức năng ngôn ngữ của nó, và chỉ ra cách dung đúng của nó.
A. frequently (adv) = thường xuyên đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ
B. the origin (n) + of sth = nguồn gốc của điều gì
C. defined (adj) = được định nghĩa, đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Chọn đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án B
Kiến thức: S [ dreaming] + V [ is]
Ving là chủ ngữ động từ luôn ở dạng số ít.
it is => is
Tạm dịch: Mơ, cũng giống như các quá trình tâm hồn khác, là sản phẩm của não và hoạt động của nó
Đáp án C.
Sai cách dùng từ, thay “its” bằng “their” (vì tính từ sở hữu cần dùng ám chỉ sở hữu của danh từ số nhiều “peacooks”).
Tạm dịch: Chim công trống là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của nó quạt ra để lộ ra một sự phong phú của màu sắc sống động.
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Đáp án C
Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa