K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2019

Đáp án C.

Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.

Tạm dịch: Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.

30 tháng 6 2018

Đáp án C.

Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.

26 tháng 2 2018

Đáp án A

Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa

Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.

23 tháng 8 2019

D

“have” => “has”

The number of N (kể  cả  danh từ  số  ít, danh từ  số  nhiều, danh từ  không đếm được) đều được tính là

số ít

Do đó phải sử dụng has chứ không phải have

23 tháng 1 2018

Đáp án D

Sửa have => has.

Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

           A number of + plural noun + plural verb.

Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.

29 tháng 1 2019

Chọn đáp án D

- smell (v): có mùi, tỏa mùi

+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.

Do đó: sweetly => sweet

Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thưng tỏa ra mùi thơm.

25 tháng 2 2019

Đáp án C.

Sai cách dùng từ, thay “its” bằng “their” (vì tính từ sở hữu cần dùng ám chỉ sở hữu của danh từ số nhiều “peacooks”).

Tạm dịch: Chim công trng là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của nó quạt ra đ lộ ra một sự phong phú của màu sắc sng động.

1 tháng 1 2017

Đáp án C

Kiến thức về cụm giới từ

Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”

Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.

28 tháng 6 2018

Đáp án C.

- former classmates: bạn học cũ

Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong s họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.

Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.

14 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án