Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
Đáp án C
Sửa “have” => “has”
The number + N- đếm được + V-chia số ít.
Dịch: Số lượng sinh viên vào Đại học để theo học ngành Kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây.
Đáp án B
Sửa have increased => has increased.
A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.
The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng chóng mặt do trận động đất nghiêm trọng gần đây.
Đáp án C
The number of + N số nhiều + V số ít
Sửa: have=> has
Dịch nghĩa: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
Kiến thức kiểm tra: Câu bị động
look for: tìm kiếm
Chủ ngữ: New sources of energy => không thể tự tìm kiếm => dạng bị động
Công thức dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have been + V_ed/pp
Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Những nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.
Chọn B
Đáp án : A
The number of people: số lượng người: chia số ít
A number of people: một số người – chia số nhiều
have risen=> has risen