Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
C. but its -> its
Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó.
Đáp án : D
D -> compared
Ta cần sử dụng thể bị động để thể hiện việc bị so sánh.(bộ óc con người được so sánh với máy tính; không thể tự so sánh)
Đáp án : D
Não người thường được so sánh với máy tính -> việc so sánh là bị động: is compared
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so =>too
Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be
Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.
D. without = không cần, không có
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so => too
Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be
Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.
D. without = không cần, không có
Đáp án D
“their” → “its”
Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên không thể dùng sở hữu là their được
Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng mình.
Đáp án : B
Tính từ đứng trước “enough”. S + be + adj + enough + (for somebody) to V = …đủ… để (ai đó) làm gì. B: safe enough
Chọn đáp án A
(Pointing in => Pointing at)
Cấu trúc: - point at sb: chỉ tay vào ai đó
“Chỉ tay vào ai đó thường được xem là bất lịch sự nhưng điều đó là chấp nhận được khi giáo viên muốn thu hút sự chú ý của học sinh trong lớp.”
Chọn C
C. but its -> its
Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó.