Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B.
A. under supervision: được giám sát.
B. on exhibit = on display: được trưng bày.
C. located: được đặt ở đâu.
D. Stored: được lưu trữ.
Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.

Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.

Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful => carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể

Chọn D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra