K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

3 tháng 8 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A.    He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

B.    Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).

25 tháng 9 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

5 tháng 1 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

22 tháng 12 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

14 tháng 9 2019

D

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

19 tháng 5 2017

ĐÁP ÁN A

Tại nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo ý mình

A. Ở nhà máy, anh ấy không thích khi mọi người bắt anh ấy phải làm gì(đúng)

B. Ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của người khác trong công việc của mình. (sai về nghĩa)

C. Tại nhà máy, anh ấy không nhận sự giúp đỡ từ những người mà anh ấy không thích(sai về nghĩa)

D. Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ rằng tất cả những ý tưởng tốt là của riêng anh ấy(sai về nghĩa)

16 tháng 12 2017

ĐÁP ÁN B

Câu đề bài: Thời tiết quá ảm đạm. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án B: Thời tiết ảm đạm đến mức mà họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Các đáp án còn lại:

A. Thời tiết quá ảm đạm mà buổi dã ngoại bị hủy ngay lập tức.

C. Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm

D. Thời tiết đủ ảm đạm để họ hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

—» Đảo ngữ với so/such: So + adj./Such + N +... + that.

Too + adj. + (for sb) to do something: quá như thế nào (để ai) làm gi;

Adj. + enough + (for sb) to do sth: đủ thế nào (để ai) làm gì.

27 tháng 8 2019

A

Tạm dịch:

“Thiên văn học hấp dẫn anh ấy.”

A. Anh ấy có niềm đam mê với thiên văn học.