Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố được đổ lỗi cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
B. Số lượng ngày càng tăng của xe hơi tư nhân được cho là chịu trách nhiệm về tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …
only when + S + V: chỉ khi
tobe allowed to do something: được pháp làm gì
Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp.
A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm. D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án là B.
Công nhân không được sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.
A. Họ không để công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.
B. Công nhân không được phép sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.
C. Điện thoại văn phòng được cho rằng chỉ được công nhân sử dụng.
D. Họ không cho phép công nhân gọi điện thoại một mình.
be allowed to Vo = be permitted to Vo: được cho phép
Đáp án D
lasting (a): lâu dài
durable (a): bền bỉ
ongoing (a): đang diễn ra
temporary (a): tạm thời
enduring (a): lâu dài
=> lasting = enduring
Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
lasting (a): lâu dài
durable (a): bền bỉ
ongoing (a): đang diễn ra
temporary (a): tạm thời
enduring (a): lâu dài
=> lasting = enduring
Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực
Đáp án D
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
closest to => far from
Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa
Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.
Đáp án A
Câu ban đầu: Họ có con chó quá hung dữ đến nỗi mà không ai dám đến nhà họ chơi
Cấu trúc:
- S + V + such + (a/an) + adj + N + that + s + V: quá ... đến nỗi mà
- S + be + so + adj + that + S + V ~ So + adj + be + S + that + S + V (đảo ngữ với “so”): quá ... đến nỗi mà
- S + be + adj + enough + (for O) + to V: đủ ... để làm gì đó
Phương án D sai cấu trúc
B, C không cùng nghĩa với câu ban đầu
Đáp án A (Con chó của họ quá hung dữ đến nỗi mà không ai dám đến nhà họ chơi.)
Đáp án A
Họ có chú chó hung dữ đến nỗi mà không ai dám đến nhà họ chơi.
Cấu trúc: S+ V+ such + cụm dnah từ that S+ V = So + adj + be + S+ that S+ V: quá…đến nỗi mà
Đáp án là B.
Câu này dịch như sau: Họ không cho bất cứ ai bước vào khu vực này.
Câu A loại vì cấu trúc chủ động S+ let + Vo => chuyển sang bị động: S+ be + allowed + to Vo.
Không ai được phép bước vào khu vực này.
Câu C sai ngữ pháp vì be allowed + to Vo => loại
Câu D sai ngữ pháp tương tự câu C.