Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ô nhiễm chỉ được chú ý tới ______.
A. khi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng.
B. ngay sau khi sự cân bằng tự nhiên bị phá hủy.
C. khi chất độc bị đổ xuống nguồn nước.
D. khi nhiều loài cá và chim bị chết.
Dẫn chứng câu 3-5 đoạn 1: “Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening” – (Những tác động thường xuyên của ô nhiễm không được chú ý tới trong vài tháng, thậm chí là vài năm bởi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng chỉ là các loài thực vật hoặc các sinh vật phù du. Nhưng đối với những sinh vật làm thức ăn cho cá, chim hoặc và loài sinh vật khác. Khi chúng biến mất thì cá, chim cũng chết theo như cách mà 1 chuỗi thức ăn bị xóa sổ, và cho đến khi xác chết chim, cá được nhìn thấy trên mặt hồ hoặc bờ biển thì con người mới nhận thức được rằng điều gì đang xảy ra).
Đáp án D
Chủ đề về SPORTS
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Lịch sử của Paralympic Games đầu tiên.
B. Sự phát triển của Paralympic Games đầu tiên.
C. Ảnh hưởng của Paralympic Games đầu tiên đối với người khuyết tật.
D. Lợi ích của việc bơi lội đối với người khuyết tật.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đáp án A sai vì chỉ đề cập đến nguồn gốc ra đời Paralympic Games đầu tiên trong câu thứ nhất đoạn 1 (Since the first Paralympic Games in Rome in 1960).
Đáp án B sai vì không có thông tin về quá trình phát triển của Paralympic Games đầu tiên.
Đáp án C sai vì không có thông tin về ảnh hưởng của Paralympic Games đầu tiên đối với người khuyết tật.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 & 3:
“Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device...” (Những người bơi lội bị khuyết tật tán thành môn thể thao này vì nó mang lại cho họ cảm giác tự do. Họ không phải dựa vào bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào.) & “Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice” (Các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội được hưởng lợi từ việc huấn luyện thể thao cụ thể hơn, đào tạo nghiêm ngặt hơn, thi đấu nhiều hơn trong tập luyện.)
Đáp án C
Từ “ its” trong đoạn 2 thay thế cho từ _______.
A. tràn B. dầu thô C. một tàu chở dầu D. ô nhiễm
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes.”
Đáp án D
Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng ________.
A. con người tránh làm việc trong các thành phố
B. Người Mỹ dành ít thời gian ở ngoài trời
C. khi độc hại tập trung ở vùng ngoại ô công nghiệp
D. có một số cách để tránh ô nhiễm thành phố
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling.” (Tránh ô nhiễm có thể là một công việc toàn thời gian. Cố gắng không hít khỏi xe cộ; tránh xa các nhà máy hóa chất và công trường xây dựng; đeo khẩu trang khi lái xe.)
Đáp án A
Từ "nasties” trong đoạn 3 có nghĩa là ________.
A. dirty (a): bẩn
B. kind (a): tốt
C. compositional (a): thuộc thành phần cấu tạo
D. dangerous (a): nguy hiểm
=> Nasty = dirty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical ‘nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities.” (Nghiên cứu cho thấy mức độ của các chất gây ô nhiễm như khí độc hại, các hạt vật chất và các chất hóa học bẩn khác thường ở trong nhà cao hơn ngoài trời, ngay cả ở các thành phố ô nhiễm nhất.)
Đáp án B
Từ “it” đoạn trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. sự hồi hộp B. bơi lội C. sự cạnh tranh D. có thể
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles" (Ngoài sự hồi hộp của sự cạnh tranh, bơi lội mang lại nhiều lợi ích bao gồm
tăng cường hệ thống tim mạch và các nhóm cơ chính của cả cơ thể trên và dưới. Nó cũng phát triển sự linh hoạt trong cơ bắp.)
Đáp án A
Theo như đoạn văn, cách để ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước là ______.
A. làm cho các chất thải trở nên vô hại.
B. nhận thức rõ ràng tầm nghiêm trọng.
C. dành 1 chỗ đặc biệt trên biển cho rác thải.
D. sục khí ô-xi vào các dòng sông.
Dẫn chứng ở câu thức 2 từ dưới lên: “if we want to stop this pollution, the answer is simple, sewage and industrial waste must be made clean before flowing into the water” – ( Nếu chúng ta muốn dừng việc ô nhiễm này lại, câu trả lời rất đơn giản, nước thải và chất thải công nghiệp phải được làm sạch trước khi chảy vào nguồn nước).
Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì
=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp
Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó
Chọn C
Các phương án khác:
A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.
B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.
D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.
Chọn C
Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì
=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp
Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó
Chọn C
Các phương án khác:
A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.
B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.
D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.
Chọn D