K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2019

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before

= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.

A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa

B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.

C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa

D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa

Chọn B

22 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây

Cấu trúc:

S + have + never + P2 + such + adj + Noun

This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2

Tạm dịch:

          A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc

          B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây

          C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần

          D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây

22 tháng 4 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây

Cấu trúc:

S + have + never + P2 + such + adj + Noun

This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2

Tạm dịch:

A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc

B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây

C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần

D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây

20 tháng 10 2018

Đáp án D

Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây

= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này

Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.

1 tháng 7 2018

Đáp án A

Tôi chưa từng chơi golf trước đây = Đây là lần đầu tiên tôi chơi golf.

Các đáp án còn lại:

B. Tôi từng chơi golf trước đây nhưng đã bỏ chơi.

C. Đây là lần cuối tôi chơi golf.

D. Đây là lần đầu tôi đã từng chơi golf.

26 tháng 11 2018

Đáp án A

Ta có: This is the first time + S + have/ has+Ved/3: lần đầu tiên làm việc gì

Các đáp án khác đều k đồng nghĩa so với câu gốc

B – Tôi đá từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ nó rồi.

C – Đó là lần cuối cùng tôi chơi gôn

Đáp án D – sử dụng sai thì 

23 tháng 2 2018

Đáp án B

15 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: This is the first/second/third... time + S + have/has + (ever) + P2

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz

24 tháng 11 2017

Đáp án D

Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim mà tôi xem tuần trước còn thú vị hơn.

= D. Bộ phim mà tôi xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này.

Cấu trúc so sánh: +tính từ ngắn: tobe adj-er than…

                             + tính từ dài: more adj than…

Các đáp án còn lại: 

A- sai nghĩa: Bộ phim mà tôi xem tuần trước cũng thú vị như bộ phim này.

So sánh bằng: …as adj as…

B-sai nghĩa: Bộ phim mà chúng tôi xem vào tuần trước ít thú vị hơn bộ phim này.

So sánh kém: less adj than…

C- sai ngữ pháp.