Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc:
- Insist on - Persist in + doing sth: khăng khăng làm gì
- Make sb do sth: khiến ai đó làm gì
- Encourage sb to do sth: khuyến khích, động viên ai đó làm gì
ð Đáp án C (Giáo viên khuyến khích cô ấy cải thiện kỹ năng nghe.)
D
Cấu trúc: S1 + insist (that) S2 + (should) Vo
Câu này dịch như sau: Bố mẹ khăng khăng bảo cô ấy ở lại cho đến khi kết thúc khóa học
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án D
Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước dấu phẩy
Dịch: Ông chủ đã xa thải cô ấy, điều này làm cô ấy tức giận.
Đáp án C.
A. make a statement: khẳng định, thể hiện quan điểm hay tính cách.
Ex: Your circle of friends makes a statement about you: Nhóm bạn của bạn thể hiện tính cách của bạn.
B. mention (v): đề cập, nhắc đến, lưu ý
C. to make reference to sth: nói đến, nhắc đến việc gì đó.
D. comment (v, n): nhận xét, lời bình
Tạm dịch: Cô ấy không đả động gì đến bệnh tật của mình, chỉ nói về kế hoạch tương lai của cô.
Kiến thức cần nhớ |
Cấu trúc với mention: - Don’t mention it!: Đừng bận tâm - Not to mention: Còn nữa, chưa kể tới |
Chọn B
Theo sau “encourage” có 2 dang:
- Trường hợp 1: “Encourage + O + to V-inf”
- Trường hợp 2: “Encourage + V-ing”
Cả 2 trường hợp trên đều có nghĩa như nhau là “Khuyến khích, động viên làm việc gì”. Tuy nhiên, khi đằng sau “encourage” có tân ngữ, ta chia động từ ở dạng “to V-inf”. Còn khi sau nó không có tân ngữ, ta chia trực tiếp ở dạng “V-ing’.
Dịch câu: Giáo viên rất khuyến khích việc tham gia vào đội bóng đá.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. standard [n]: Tiêu chuẩn B. developmenfln [n]: Sự phát triển
C. contribution [n]: Sự đóng góp D. progress [n]: Sự tiến bộ, sự tiến triển
Dịch nghĩa: Nhờ có sự khích lệ của người bố, cô ấy đã có một sự tiến bộ vượt bậc trong việc học tập.
Đáp án B
Ở đây dùng thì tương lai đơn: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai (mà không có dự tính từ trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói)
- Ann đang trong bệnh viện.
- Ừ tớ biết. Mai tớ sẽ đi thăm bạn ấy
Đáp án C
“encourage sb to do st”: khuyến khích, cổ vũ ai đó làm việc gì
Giáo viên khuyến khích cô nâng cao trình độ vẽ.