K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2019

Chọn B

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

“I’m sorry...” = apologized to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

Tạm dịch: John nói: “ Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng xe đạp của bạn.”

= John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng xe đạp của cô ấy.

Đáp án: B

2 tháng 7 2018

Đáp án C

23 tháng 6 2018

Đáp án là C

thứ tự tính từ: Opinions (beautiful) – Shape – Age (new) – Color (blue) – Original (Japanese) – Material – Purpose. 

21 tháng 10 2018

Chọn B

Cấu trúc ngữ pháp: recommend that somebody do something: gợi ý rằng ai nên làm gì

Tạm dịch: Tôi gợi ý rằng John nên đọc chỉ dẫn kĩ càng trước khi lắp ráp chiếc xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống dốc đâu.

4 tháng 6 2017

Đáp án : B

John vẫn chưa gặp nhau kể từ khi tốt nghiệp -> hasn’t met her since they graduate. Khi tường thuật lại, động từ phải lùi thời, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành: hadn’t met – had graduated

23 tháng 2 2017

Chọn B

Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”

Trong câu này kết hợp câu tường thuật gián tiếp -> lùi 1 thì “hasn’t met” -> “hadn’t met”; “left -> “had left”.

Dịch nghĩa: John nói rằng anh ta vẫn chưa gặp cô ấy kể từ ngày họ ra trường”.

2 tháng 5 2019

Đáp án D

“Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng chiếc xe đạp của bạn”, John nói.

A, B, C sai cấu trúc.

apologize to somebody for doing something: xin lỗi ai vì việc gì

D. John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng chiếc xe đạp của cô ấy.

7 tháng 4 2018

Đáp án D

“Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng chiếc xe đạp của bạn”, John nói.

A, B, C sai cấu trúc.

apologize to somebody for doing something: xin lỗi ai vì việc gì

D. John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng chiếc xe đạp của cô ấy.

21 tháng 4 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. rumor /’ru:mə/ (n): đồn đại

B. news /nju:z/ (n): tin tức

C. coverage /’kʌv(ə)ridʒ/ (n): việc đưa tin về những sự kiện

D. gossip /’ gɒsip/ (n): chuyện ngồi lê đôi mách, chuyện tầm phào, tin đồn nhảm

Tạm dịch: Không có tí sự thật nào trong lời đồn đại rằng Margaret đã mất việc.