K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2018

Đáp án A

Cấu trúc bị động kép: S + be thought + to Vo [ khi hai hành động xảy ra cùng thì, cùng lúc.]

S+ be + thought + to have Ved [ khi hành động xảy ra trước – sau]

Mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên dùng to have been Ved 

Câu này  dịch như sau: Ông Hamilton gần đây đã tìm được chị gái người mà được nghĩ rằng đã bị giết cách đây 30 năm

13 tháng 3 2019

Đáp án D

Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have

Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!

5 tháng 6 2019

Đáp án : C

Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì

19 tháng 12 2018

                                 Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện.

Đáp án A. electrical

*** Phân biệt electrical và electric:

Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.

—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.

Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.

—» thuộc về điện.

Các đáp án còn lại:

C. electricity (n.): điện  '

D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán

dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.

Vd: electronic music, electronic calculator...

17 tháng 5 2018

                               Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?

Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).

—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.

28 tháng 3 2019

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu

Giải thích:

  A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)

  B. must have P2: chắc hẳn là

  C. could have P2: hẳn đã là

  D. needn’t have P2: không cần làm gì

Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày. 

28 tháng 5 2019

Đáp án B.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.

19 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Drop a / the hint = để lại gợi ý

Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.

          B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …

          C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …

          D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt

12 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)

B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)

C. illegible (adj): khó có thể đọc được

D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.

Chọn C

5 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

inedible (a): không ăn được                                                              indelible (a): không thê gột sạch, không th tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết...)                    unfeasible (a): không th thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không th đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.

Chọn C