K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức về thành ngữ

As fit as a fiddle: khỏe như vâm

Dịch nghĩa: Nó là một ca phẫu thuật nặng nhưng ông ấy đã bình phục hoàn toàn và chẳng mấy chốc sẽ khỏe như vâm.

24 tháng 3 2017

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Sau chủ ngữ có một mệnh đề nằm giữa 2 dấu phẩy => mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin (có thể bỏ đi)

“by a reporter” => câu bị động

Mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: who was interviewed

=> Rút gọn: interviewed

Tạm dịch: Tổng thống, người được phỏng vấn bởi một phóng viên, đã trấn an người dân rằng ông ấy vẫn ở trong tình trạng sức khỏe tốt.

Chọn C

13 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Chủ ngữ chính của câu là: the airport

Ở đây sử dụng cấu trúc song hành, các bộ phận được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau:

was handed – was developed – was named

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Năm 1944, sân bay đã được bàn giao cho chính phủ và được phát triển cho mục đích dân sự, được đặt theo tên của một ngôi làng nhỏ đã được di dời để lấy mặt bằng, Health Row.

Chọn A

27 tháng 7 2019

Chọn D

    A. crucial : (adj) cần thiết, thiết yếu

    B. supportive (adj) ủng hộ

    C. receptive (adj) tiếp thu, dễ lĩnh hội

    D. destructive (adj) phá hủy, có hại

    => Đáp án D

    Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể có hại cho sức khỏe.

27 tháng 8 2019

Chọn D

20 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

crucial (adj): cực kỳ quan trọng           supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ

receptive (adj): dễ tiếp thu                   destructive (adj): phá hoại, gây hại

Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ.

18 tháng 10 2018

Đáp án A.

A. Curriculum (n): chương trình giảng dạy.     B. Project (n): dự án.

C. Plan (n): kế hoạch.                                     D. Schedule (n): lịch.

Dịch nghĩa: Những kĩ năng thực dụng như là nguyên tắc cơ bản của nông nghiệp, sức khoẻ và vệ sinh và  giáo dục dân s đã được kết hp trong chương trình giảng dạy của trưòng tiểu học.

13 tháng 12 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: Cách tiếp cận như vậy nên được ủng hộ và trở nên phổ biến trong các can thiệp y tế để mà thay đổi hành vi mang tính tích cực.

  A. put off: trì hoãn                                       B. set off: bắt đầu, khởi hành

  C. bring about: dẫn đến, gây ra                     D. hold up: trì hoãn

18 tháng 7 2018

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

put off: trì hoãn                                            bring about: mang lại

hold up: làm trì hoãn                                      set off: khởi hành

Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực.

Chọn B

27 tháng 9 2019

Đáp án C.

  A. To present sb with sth/ To present sth to sb: tặng thứ gì cho ai (một cách trang trọng trong buổi lễ)

Ex: The sword was presented by the family to the museum: Thanh gươm đã được gia đình tặng cho bảo tàng.

  B. To assist sb in/ with sth/ To assist sb to do sth: giúp đỡ ai về việc gì

Ex: Two men are assisting the police with their enquiries: Hai người đàn ông đang giúp đỡ cảnh sát với các yêu cầu của họ

  C. To provide sb with sth/ To provide sth for/ to sb: cung cấp thứ gì cho ai

  D. to offer sth to sb/ to offer sb sth: mời ai thứ gì

Ex: I gratefully took the cup of coffee she offered me: Tôi bằng sự biết ơn cầm lấy ly cà phê mà cô ấy đã mời tôi. Chọn C vì phù hp về nghĩa nhất.