Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
“Tickets” là danh từ đếm được số nhiều ® loại B, D Dựa vào nghĩa của câu ® chọn “a few”
Dịch: Nhanh lên nào Rose! Họ chỉ còn vài chiếc thuyền trống thôi.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. acquainted /ə’kweitid/ (a) + with: quen biết, quen thuộc
B. acquaint /ə’kweint/ (v): làm quen
C. acquaintance / ə’kweintəns/ (n): sự quen, người quen
D. acquaintances là danh từ số nhiều
Sau a lot of/ lots of +N (không đếm được)/ N (đếm được ở dạng số nhiều)
=> Đáp án D
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều người quen nhưng thực sự chỉ có một vài người bạn tốt.
Đáp án là C
No matter how + tính từ/trạng từ + mệnh đề, mệnh đề = Despite + cụm danh từ, mệnh đề = Although + mệnh đề, mệnh đề = Mặc dù …, … No matter how hard the fisherman worked in this part of the river, he caught only few little fish. = Mặc dù người đánh cá làm việc chăm chỉ thế nào trên khúc sông này, ông chỉ bắt được vài con cá
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Cụm từ: under pressure[ chịu nhiều áp lực]
Câu này dịch như sau: Chỉ còn một vào phút nữa thôi, và học sinh đang làm bài với nhiều áp lực.
Đáp án C.
Cách thành lập câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?
Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?
D
Cấu trúc đảo ngữ: “Not only + aux + S + V but also S + V ”
Động từ “ got” chia ở quá khứ đơn nên ta chọn đáp án D
=> Đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kì thi mà còn nhận được học bổng
Đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also: Not only + aux + S V+ but S also V. (Không những…mà còn…)
Dịch: Cô ấy không những vượt qua được kì kiểm tra mà còn nhận được cả học bổng.
Chọn đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ với “not only”:
- Not only + trợ động từ/ động từ to be + S + V .. .but + S + also + V... (không những .. ..mà còn....)
E.g: Not only does he sing well but he also plays the piano perfectly.
A, C sai cấu trúc
D. sai “thì” của động từ
Dịch: Cô ấy không những đã thi đậu mà còn được học bổng.
Note 37 Đảo ngữ với “not only, not until, not since, not a +N” E.g: Not until 11 o’clock will he come back. ~ It was not until 11 o’clock that he will come back. (Mãi cho đến 11 giờ thì anh ta mới về.) Not until he came home did he realize that he had lost his wallet. (Mãi cho đến khi anh ta về nhà thì anh ta mới nhận ta anh ta đã mất ví.) Not only does she sing beautifully but she can also play the guitar well. (Cô ta không những hát hay mà cô ta còn có thể chơi ghi-ta giỏi.) |
Đáp án C
- a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều
- plenty of + N(không đếm được) = nhiều
- a little + N(không đếm được) = ít
- a few + N(số nhiều) = ít
Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few”
Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.