Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích: One of + N (số nhiều) + V (số ít)
Tạm dịch: Chỉ có một trong những học sinh xuất sắc của chúng ta tham gia vào chung kết.
Đáp án B
Giải thích: currently= hiện tại
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ về thời gian và nhân quả. Vì đã đóng phim vào đầu năm (earlier this year) cho nên hiện nay mới đang đóng nhạc kịch (currently).
Mặt khác, "currently" là một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Sau khi thực hiện bộ phim đầu tiên của mình vào đầu năm nay, anh ta hiện nay đang đóng vai chính trong một vở nhạc kịch mới.
A. actually= thực tế là
Dùng để nối khi vừa đưa ra một giả thuyết và muốn nhấn mạnh đến thực tế.
C. lately = gần đây
Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.
D. recently = gần đây
Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.
Đáp án D
Giải thích: The summer là mùa hè đã được xác định, ám chỉ là mùa hè nào, The dùng trước UK vì The UK là bao gồm nhiều nước (England, Ireland) và cấu trúc one of the…
Tạm dịch: Mùa hè tôi trả qua ở nước Anh là một trong số mùa hè tuyệt nhất của cuộc đời tôi
Chọn A
Chủ ngữ của câu là Jamestown là 1 địa danh, không phải người -> PP: rút gọn mệnh đề dạng bị động.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): áp dụng, ứng dụng
application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin
applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: short adj-er and short adj-er / more and more + long adj: ngày càng
Tính từ “high” là tính từ ngắn => higher and higher
Cấu trúc so sánh nhất: the + short adj-est + N => không chọn đáp án A.
Tạm dịch: Ở một số vùng của đất nước, giá cả ngày càng cao hơn so với những nơi khác.
Chọn C
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án D
Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít.
Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới.
A. ourselves = bản thân chúng tôi
B. themselves = bản thân họ
C. one another = lẫn nhau
“One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều.