K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

Đáp án D

- No longer: không còn nữa (diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa)

Eg: She no longer lives here, (Cô ta không còn sống ở đây nữa.)

- Vị trí của No longer:

+ Đứng trước động từ chính, sau chủ từ

+ Đứng sau trợ động từ, động từ to be.

- No longer = Not ...any longer - not ...any more

E.g: She no longer lives here. = She doesn’t live here any longer/ any more.

Đáp án D (Sau 20 năm sưu tầm tem thì Tim không còn quan tâm nữa,)

19 tháng 7 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, bị động

Giải thích:

Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại

unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc

disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)

Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.

24 tháng 11 2019

Đáp án C

Kiến thức: so sánh kép

Short adj-er and short adj – er hoặc more and more long adj: càng...càng...

Câu này dịch như sau: Vì mực nước biển càng ngày càng cao, nhiều vùng đất sẽ không còn tồn tại nữa

23 tháng 10 2018

Đáp án B

18 tháng 1 2018

Đáp án A

Tôi không thể tán thành với bạn hơn nữa.

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

B. Tôi hoàn toàn không thể đống ý với bạn.

C. Tôi đồng ý với bạn một phần.

D. Chúng tôi có ý kiến hoàn toàn khác nhau

31 tháng 7 2019

Kiến thức: Reported speech

Tạm dịch:

“Không, không, bạn thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!” Các chàng trai nói.

A. Các chàng trai từ chối tôi ở lại lâu hơn một chút

B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút.

C. Các chàng trai không đồng ý để ở lại lâu hơn một chút.

D. Các chàng trai khăng khăng tôi ở lại lâu hơn một chút.

Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D 

25 tháng 1 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có cụm từ cố định: a beauty contest: cuộc thi sắc đẹp.

Vì vậy: beautiful => beauty.

Dịch: Cô ấy không còn trẻ để tham gia một cuộc thi đẹp nữa.

6 tháng 10 2018

Đáp án B

3 tháng 12 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

stigma (n): sự kỳ thị, vết nhơ

difficulty (n): sự khó khăn                             holiness (n): sự thiêng liêng

stain (n): vết nhơ, sự sỉ nhục                           trial (n): sự thử thách, sự thử nghiệm

=> stigma = stain

Tạm dịch: Làm mẹ đơn thân không còn bị xã hội coi là một sự sỉ nhục như trước đây.

Chọn C

24 tháng 11 2017

Đáp án A

The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there.

Câu ban đầu: “Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó.”

Cấu trúc: S + had + PP + before/ by the time + S + V2/ed (1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)

B. sai cấu trúc; C D. sai nghĩa so với câu ban đầu

Đáp án A (Con rồng đã đi mất trước khi lũ trẻ chạy đến sân.)