K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2017

Đáp án A

Động từ sau hesitate có dạng to inf và trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó

Tạm dịch: Trong khi nhiều người ghé qua các trang web trên Intenet nơi mà hàng hoá được bán thì nhiều người vẫn do dự để thực sự mua hàng online

3 tháng 2 2017

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai vế của câu là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, vế trước là nguyên nhân, vế sau là kết quả, nên ta dùng từ nối Because = bởi vì.

Dịch nghĩa: Bởi vì những biện pháp kiểm soát ô nhiễm đắt đỏ, nhiều ngành công nghiệp ngần ngại áp dụng chúng.                  

A. Although = mặc dù

Sau Although là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ. 

B. However = tuy nhiên

However có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.        

D. On account of = bởi vì

Sau On account of là một danh từ, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

28 tháng 8 2018

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Tôi muốn bạn không nói to trong khi tôi đang học

Cấu trúc Would rather với 2 chủ ngữ khác nhau diễn tả mong muốn ở hiện tại

S1 + would rather + S2 + Ved + O

14 tháng 3 2017

Đáp án A

Dismiss: sa thải

Dispell: xua đuổi

Resign: từ chức

Release: thả ra

Dịch: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Involve in: liên quan đến

14 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ

Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V.

Tạm dịch: Mãi cho đến một thế kỉ sau khi Julius Caesar đổ bộ vào Anh, đế chế La Mã mới thực sự chinh phục được hòn đảo này.

Chọn B

14 tháng 3 2019

Đáp án A.
(to) have a (good) head for sth (idm): có khả năng thiên bẩm làm gì đó rất tốt.
Các đáp án còn lại:
B. understanding (n): trí tuệ, sự am hiểu.
C. knowledge (n): sự hiểu biết, kiến thức.
D. ability (n): khả năng. (to) have an ability to V: có khả năng làm gì.
Dịch: Bạn có thể hỏi Matin bất cứ điều gì về lịch sử. Anh ấy thực sự có khả năng ghi nhớ tốt các sự kiện.

17 tháng 11 2018

Đáp án là B.

To prefer st to V: thích gì 

5 tháng 6 2019

Đáp án B.

would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.

Ex: “Shall we go by train?” - “Well, I’d prefer to go by car”.

MEMORIZE

Prefer (v) /pri'fɜ:r/

- prefer sth: thích cái gì hơn

Ex: Do you prefer hot or cold coffee?

- prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì

Ex: I prefer reading books to watching TV.

- prefer (not) to do sth: (không) thích làm gì

Ex: I prefer not to perform this task.

- would prefer sth (no) to do sth

- would prefer to do sth rather than do sth

- would prefer sb to do sth = would prefer it if S + V-ed

Ex: Would you prefer me to help you? = Would you prefer it if I helped you?

25 tháng 12 2018

Đáp án B

prefer it to be

Cấu trúc:

- would prefer to so st = would rather do st: thích cái gì hơn

- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gì

Tạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớm hơn