Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)

C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.     .

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “movement”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.

Sửa: who => which

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn B

29 tháng 5 2018

Đáp án B

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia về PII. 

Câu đầy đủ là: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment. 

Dịch: Chúng ta nên tham gia vào những cuộc vận động được tổ chức nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên.

18 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn

movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật

organize (v): tổ chức

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động

to + V => thể hiện mục đích

Dạng đầy đủ: which are organized to conserve

Dạng rút gọn: organized to conserve

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn D

27 tháng 4 2019

B

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia P2

Câu đầy đủ là : We should participate in the movements which is organized to conserve the natural environment. (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên)

=>Đáp án B

15 tháng 10 2017

Đáp án B

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại

Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

20 tháng 1 2018

Đáp án B

Động từ “organize” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về ý nghĩa. Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

Do đó, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng PP (bị động):

We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

=> Đáp án B (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào mà được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.)

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.