Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Ở đây ta thấy ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta thay bằng phân từ quá khứ (Vpp)
Ta có: The patients who are treated with the new drug … = The patients treated with the new drug …
Vậy đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị với loại thuốc mới cho thấy dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người được điều trị bằng thuốc truyền thống
Chọn đáp án D
Ở đây ta thấy ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta thay bằng phân từ quá khứ (Vpp)
Ta có: The patients who are treated with the new drug … = The patients treated with the new drug …
Vậy đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị với loại thuốc mới cho thấy dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người được điều trị bằng thuốc truyền thống
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: expect sb + (not) to V: mong ai không làm gì
object to + V-ing: phản đối là gì
Dịch: Bạn có thực sự mong đợi anh ta không phản đối việc bị đối xử theo cách này không?
Đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo
Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo => chủ động
Were + S + to be P2, S + would + Vo => bị động
Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?”– “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.”
Đáp án : B
Tính từ đứng trước “enough”. S + be + adj + enough + (for somebody) to V = …đủ… để (ai đó) làm gì. B: safe enough
Chọn đáp án C
- regarding (prep): đối với, về, liên quan đến
E.g: Call me if you have any problems regarding your work.
- regardless of (prep): bất kể, không chú ý đến, bất chấp
E.g: The club welcomes all new members regardless of age.
Do đó: regarding => regardless
Dịch: Tất cả các ứng viên cho công việc sẽ được đối xử công bằng bất kể giới tính, tuổi tác và quốc tịch.
Đáp án D
Ta có cấu trúc so sánh : S + tobe/V + more + long adj/adv + than + S
Ta còn có thể sử dụng thêm từ: much, far để tăng mức độ so sánh
Ta thấy đáp án A là đáp án chính xác
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được
respectable (adj): đáng kính trọng unacceptable (adj): không thể chấp nhận được
mischievous (adj): tinh nghịch satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu
=> unacceptable = deplorable
Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.
Đáp án B
Deplorable (adj) tồi tệ, tệ hại tới mức đáng chê trách = B. unacceptable (adj): không thể chấp nhận được.
Các đáp án còn lại:
A. respectable (adj): đáng kính trọng.
C. mischievous (adj): tinh nghịch, láu cá.
D. satisfactory (adj): hài lòng, thỏa mãn.
Dịch: Cách mà người vú nuôi đối xử với những đứa trẻ này thật đáng lên án. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì đã làm
Đáp án A.
Mệnh đề quan hệ giản lược dạng bị động dùng phân từ 2.
Dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng loại thuốc mới đã có những dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người sử dụng loại thuốc thông thường.