Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A.
companies(n): các công ty
services(n): dịch vụ
supermarkets(n): siêu thị
farms(n): nông trại
Dịch nghĩa: Trong tương lai, nhiều tập đoàn lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất đi.

Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
there will be => there is
Ở đây ta dùng thì hiện tại đơn diễn tả một hành động/lịch trình sẽ xảy ra trong tương lai.
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.

Chọn D.
Đáp án D
Ta thấy có next week và mệnh đề when theo sau. Từ đó suy ra đây là câu phức tương lai. Mệnh đề chính sẽ ở thời tương lai còn mệnh đề phụ (when) ở hiện tại. Vì to be không tiếp diễn được. Nên đáp án đúng là D.
Dịch: Tuần tới khi trăng tròn, nước triều ở đại dương sẽ cao hơn.

Đáp án A.
device(n): thiết bị
machinery(n): máy móc
equipment(n): trang thiết bị
vehicle(n): phương tiện
Dịch nghĩa: Sẽ có một mạng lưới máy tính lớn mạnh được bắt nguồn từ một thiết bị tin học được gắn trên hoặc bên trong cơ thể

Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
When + HĐT/ HTHT, TLĐ/ TLHT.
Chú ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Đáp án D
Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.
Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.
She will move to Izmir when she finds a good job.
When the party is over we’ll clean the house.

Đáp án D.
Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.
Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.
She will move to Izmir when she finds a good job.
When the party is over, we’ll clean the house.

Đáp án B
Without a shadow of debt: không chút mảy may nghi ngờ
Dịch: Phe đối lập sẽ được bầu vào chính phủ vào cuộc bầu cử tới, không chút mảy may nghi ngờ nào nữa

Chọn A
Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)
Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.

Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless = If do/does not + Vo, S + will/ can + Vo
A. sai ngữ pháp vì thiếu “ doesn’t”
B. provided = if [ Nếu cô ấy nghỉ ngơi một vài ngày] => sai nghĩa
C. unless = if...not: nếu không
D. in case = if => câu sai nghĩa
Câu nay dịch như sau: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy không nghỉ ngơi một vài ngày
Đáp án : B
Chọn “will be held” do đây là câu bị động. Các đáp án còn lại đều mang hình thức chủ động