Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)
A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn
B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)
C. frequently (adv): thường xuyên
D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
Đáp án C
Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo
Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)
- need (v): cần
+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì
+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
- operate (v): phẫu thuật
an operation: cuộc phẫu thuật
Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.
Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.
Đáp án C
Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì
Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn.
Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa
Kiến thức kiểm tra: So sánh “càng – càng”
Công thức: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều về tình hình này thì nó càng có vẻ tồi tệ hơn.
Chọn B
Đáp án A
minute by minute: rất nhanh
A. rất nhanh C.sometimes: thỉnh thoảng
B.often: thường thường D.many times: nhiều lần
Tạm dịch: Tình hình có vẻ như đang thay đổi một cách rất nhanh chóng
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
minute by minute: từng phút một (thể hiện sự nhanh chóng)
from time to time: thỉnh thoảng time after time: để nói tới một điều gì lặp đi lặp lại
again and again: lặp đi lặp lại very slowly: rất chậm
=> minute by minute >< very slowly
Tạm dịch: Tình hình dường như thay đổi từng phút một.
Đáp án : D
(change ) minute by minute = (thay đổi) từng phút, từng phút một -> thay đổi
Chọn B.
Đáp án B.
Xét 4 đáp án ta có:
A. go out: ra, đi ra, đi ra ngoài; giao thiệp
B. go by: đi qua; trôi qua (thời gian)
C. go off: đi ra, ra đi, đi mất, đi biến, chuồn, bỏ đi; (sân khấu) vào (diễn viên); nổ (súng);
D. go over: đi qua, vượt
=> Đáp án B là đúng
Chọn D.
Đáp án D. the worse the situation seems
Cấu trúc so sánh “càng … càng…”: The + comparision + S + V, the + comparision + S + V.
Dịch: Các bạn càng nói nhiều về vấn đề này nó càng trở nên tệ hơn