K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

2 tháng 9 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 7 2017

Đáp án là B. must = chắc chắn, để phán đoán sự việc có cơ sở. Trường hp này là: Bạn đã không ăn gì kể từ chiều qua. Chắc chắn bạn đang rất đói.

28 tháng 12 2018

Đáp Án C.

“go over” nghĩa là “đọc lại, soát lại” đồng nghĩa với nó là đáp án C.

A. dictate (v): ra lệnh, bắt buộc

B. print (v): in

C. read carefully: đọc một cách cẩn thận

D. type (v): soạn thảo

Dịch câu: Hãy đọc lại bản báo cáo trước khi chúng ta nộp nó.

25 tháng 2 2019

Đáp án là D.

Câu này hỏi về cách dùng của các liên từ. Nghĩa hai vế chỉ sự tương phản: Vế 1: nhiều người béo nhận thấy họ đang đe dọa đến chính sức khỏe của mình. Vế 2: Họ tiếp tục ăn nhiều và ăn những thức ăn có hại. => Ta phải dùng liên từ nối hai mệnh đề chỉ sự tương phản.

even though: mặc dù ( nối mệnh đề chỉ sự tương phản )

Các từ còn lại: However: tuy nhiên ( thường đứng đầu câu trước dấu phẩy )

Because of the fact that +clause: bởi vì chỉ nguyên nhân )

16 tháng 5 2017

Đáp án B

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn. 

25 tháng 4 2019

Đáp án D

Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm

6 tháng 3 2018

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

- giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ

- Cấu tạo mệnh đề danh từ:

+) that + S + V + O

+) what + V

+) when/why + S + V + O

+) if/whether + S + V + O: liệu…

- Vị trí:

+) Đứng đầu câu làm chủ ngữ

+) Đứng sau động từ làm tân ngữ

+) Đứng sau tobe

+) Đứng sau giới từ

Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó.

Chọn A

1 tháng 7 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

come round: hồi tỉnh

come up: xuất hiện

come over: di chuyển từ nơi này tới nơi khác

come forward: đứng ra, ra trình diện.