K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2017

                                 Câu đề bài: Thấy bọn trẻ chơi trốn tìm trong sân trường,

Đáp án A: Tôi nghĩ về tôi rất lâu về trước cũng từng chơi như vậy.

Các đáp án còn lại:

B. một trong những đứa trẻ trốn đằng sau cái cây khổng lồ.

C. nó có rất nhiều niềm vui đó

D. bạn bè của tôi đã gọi cho tôi để đón họ tại trạm xe bus.

—» Ở đây vế trước không nhắc đến chủ ngữ bởi cả 2 vế có chung chủ ngữ, và chủ ngữ ở đây không gì khác chính là nhân vật “tôi” - nhìn và do đó nghĩ.

24 tháng 3 2018

Đáp án D

 Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

outnumber (v): đông hơn                               outworn (a): cũ kỹ; lỗi thời

outlast (v): tồn tại lâu hơn; sống lâu hơn        outgrow (v): quá lớn để làm gì đó

Tạm dịch: Khi những đứa trẻ của tôi quá lớn để chơi đồ chơi của chúng, tôi quyên góp chúng cho quỹ từ thiện.

1 tháng 10 2018

Đáp án là C. Đây là một thành ngữ “Make no apologies” - Để tin rằng những gì bạn đã làm là đúng hay chấp nhận được

7 tháng 2 2018

Đáp án A

Cấu trúc câu đảo ngữ: 

Hardly + had + S PII when S V-ed O. (Vừa mới…thì…).

 No sooner + had + S PII than S V-ed O.

Dịch: Anh ấy vừa mới đến bến xe bus thì chiếc xe bus tới

24 tháng 12 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với Hardly.. .when

Giải thích:

Cấu trúc Hardly.. .when diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved

Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.

Chọn C

18 tháng 11 2017

Đáp án A

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP

(V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới...thì...

- No longer + Đảo ngữ: không còn

E.g: No longer does he live here.

- Not until + mệnh đề/ N, mệnh đề đảo ngữ

E.g: Not until she arrived there did she realize that she had lost her bag.

=> Đáp án A (Anh ta vừa mới đến điểm dừng xe buýt thì xe buýt đến.)

13 tháng 8 2019

Đáp án A

4 tháng 10 2019

Đáp án A

Nội dung của câu văn trên đang kể lại một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ nên thì của động từ trong câu phải ở quá khứ đơn. Bên cạnh đó, tân ngữ của câu (a lot of happy memories) được đặt lên làm chủ ngữ nên động từ phải để ở dạng bị động

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions 23 to 29.         For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions 23 to 29.

        For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.

      Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.

        She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety

       The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.

One thing that the children in the passage share is that___________.

A. they all wear jewelry

B. they spend part of each day alone

C. they all watch TV

D. they are from single-parent families

1
5 tháng 8 2018

Đáp án B.

Clue: But all of them have something in common. They spend part of each day alone: Nhưng tất cả đều có một cái gì đó chung. Chúng đều dành một phần của mỗi ngày một mình.

A. They all wear jewelry: Tất cả chúng đều đeo trang sức

B. They spend part of each day alone: Chúng dành một phần của mỗi ngày một mình

C. They all watch TV: Tất cả chúng đều xem TV

D. They are from single -parent families: Chúng đều xuất thân từ những gia đình bố/mẹ đơn thân.

Do đó đáp án chính xác là đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.

 Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “we had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.

 She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety

 The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.

One thing that the children in the passage share is that _______ .

A. they all wear jewelry

B. they spend part of each day alone

C. they all watch TV

D. they are from single-parent families

1
27 tháng 6 2019

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Một điều mà những đứa trẻ trong đoạn văn đều làm là _______

A. tất cả đều đeo đồ trang sức

B. họ dành một khoảng thời gian mỗi ngày ở một mình

C. tất cả đều xem TV

D. chúng đến từ các gia đình bô hoặc mẹ đơn thân

Dẫn chứng:

But all of them have something in common. They spend part of each day alone.