K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

A. has it become. Dùng đảo ngữ với động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành khi có “Not until now” ở đầu câu.

Not until now + have/ has + S + P2

Dịch: Mãi đến bây giờ việc con người đang phá hủy môi trường mới được nhận thức rộng rãi.

3 tháng 9 2018

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)

A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn

B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)

C. frequently (adv): thường xuyên

D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn

Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.

Chọn A

20 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước                              continuously (adv): một cách liên tục

frequently (adv): một cách thường xuyên        constantly (adv): một cách liên tục

Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.

Chọn A

13 tháng 9 2017

Đáp án D

Stale (adj) ~ go off: có mùi hôi, hỏng

Dịch: Cái bánh mỳ đã bị hỏng và tôi không thể nuốt nổi nó

23 tháng 7 2019

Đáp án B

Dấu hiệu nhận biết thì hoàn thành “By the time…”

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

12 tháng 6 2018

Đáp án B

Kiến thức: Not until + thời gian trong quá khứ + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

Tạm dịch: Mãi cho đến cuối thế kỷ 19 thì trông cây đã trở thành một quy tắc khoa học.

4 tháng 2 2019

Đáp án là B.

Sử dụng cấu trúc : Not until + time + did + S +V = It was not until + time that S + Ved: Tận cho đến khi… 

12 tháng 2 2017

Chọn B

since = as = because: bởi vì

although + S + V = inspite of + noun/V-ing = despite + noun/V-ing: mặc dù

because of + noun/V-ing: bởi vì

Do ngữ cảnh mà trường hợp này phải dùng từ có nghĩa “mặc dù”.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.

22 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức: Câu giả định (subjunctive)

Giải thích:

Cấu trúc câu giả định với tính từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + (that) + S + V (inf) +…

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.