Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm reservation (n): sự đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững purification (n): sự làm sạch, sự tinh lọc
Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
Chọn C
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B Câu đề bài: Có rất nhiều những tình huống khác nhau trong cuộc sống khi việc có khả năng đưa ra lởi hứa là rất quan trọng.
A. creditable (adj): đáng khen B. credible (adj): đáng tin cậy
C. credential (n): chứng chỉ D. credulous (adj): dễ tin, cả tin
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm reservation (n): đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững purification (n): sự thanh lọc
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
Chọn C
Đáp án C
Dịch đề: “Chúng tôi thua trận đấu bởi vì cầu thủ 11” đội trưởng nói.
Cấu trúc: blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về điều gì
Dịch: Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 về sự thất bại cùa họ trong trận đấu
Đáp án A.
Câu gốc: Đội trưởng nói: “Chúng ta thua trận cuối cùng vìtuyển thủ số 11” Đó là một câu mang sắc thái đổ lỗi. Câu Dtruyền đạt sai nghĩa gốc. Câu A đúng:
A. Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 vì thất bại của họ trong trận cuối cùng.
B. The team captain admitted to the player 11 that they had lost the last battle. Đội trưởng thừa nhận với tuyển thủ số 11 rằng họ đã thua trận cuối cùng.
C. The team captain refused to tell the player 11 about their loss in the last battle. Đội trưởng đã từ chối nói với tuyển thủ số 11 về thất bại của họ trong trận cuối cùng.
D. The team captain said that without the player 11, they might have lost the battle. Đội trưởng nói rằng nếu không có tuyển thủ số 11, họ đã có thể thua trận này
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm
reservation (n): đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững
purification (n): sự thanh lọc
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.