Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. Vì: - Like + N: như…., mammal ( động vật có vú ) là danh từ đếm được, sau all phải ở dạng cố nhiều => all + mammals
Tạm dịch: Giáo viên liên tục sửa lỗi của học sinh trong giờ học giao tiếp thì phản tác dụng bởi vì học sinh sẽ trở nên sợ nói.
counter-productive: phản tác dụng >< effective: có tác dụng, hữu hiệu
Chọn D
Các phương án khác:
A. desolate (adj): tan hoang
B. fruitless (adj): không đem lại kết quả tốt
C. barren (adj): khô cằn
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
counter-productive (a): phản tác dụng
desolate (a): hoang vắng, tiêu điều
fruitless (a): không có kết quả, thất bại
barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ
effective (a): có hiệu quả
=> counter-productive >< effective
Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.
D
A. desolate : hoang vắng
B. fruitless: không có kết quả, thất bại
C. barren : cằn cỗi
D. effective: hiệu quả
=> counter– productive : phản tác dụng> < effective: hiệu quả
=>Đáp án D
Tạm dịch: Sửa lỗi liên tục trong lỗi khi nói bởi một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.
Đáp án D
A. hoang vắng
B. không kết quả
C. cằn cỗi
D. hiệu quả
Đáp án là D. counterproductive : không hiệu quả >< effective: hiệu quả
Nghĩa các từ còn lại: desolate: bị tàn phá; unproductive: không phát sinh; barren: cằn cỗi
Chọn C
constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate)
Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề với “that” làm chủ ngữ trong câu:
That + mệnh đề + V(số ít) = Điều mà …
Khi chủ ngữ có dạng “That + mệnh đề” thì nó được coi như danh từ số ít, động từ chính được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Điều mà các hạt mưa bắt đầu sự tồn tại của chúng như những tinh thể đá trên hầu khắp trái đất có vẻ có khả năng.
A. Raindrops = Những hạt mưa
Trong câu có hai động từ “begin” và “seems” mà không có từ nối hoặc sự phân cách thành hai mệnh đề nên chỉ dùng một chủ ngữ “raindrops” là không đúng ngữ pháp.
B. If raindrops
Nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện cần có hai vế được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
D. What if raindrops
Đây là cấu trúc câu hỏi nếu như. Đề bài cho không phải câu hỏi nên không thể dùng loại câu này.
Chọn D Câu đề bài: Để duy trì việc tuyết rơi, cần phải có một dòng chảy liên tục của độ ẩm để cung cấp sự gia tăng các tinh thể nước đá.
Cấu trúc: There + be + something + to do something: cần có cái gì đề làm gì.