K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2017

Đáp án là C.

So và too dùng trong câu diễn tả sự đồng tình ở thể khẳng định. Với câu đã cho, ta có hai cách : So do I. và I do, too. ( Vì “prefer” chia ở hiện tại, nên mượn trợ động từ “do” )

29 tháng 3 2017

Đáp án A.

Used to do something: đã từng thường xuyên làm gì.

Trong trường hợp này vì là câu trả lời cho câu hỏi nên không lặp lại động từ “play”

Dịch nghĩa: “Bạn có thích chơi tennis không?” “Tôi có, nhưng bây giờ tôi thích chơi golf hơn

16 tháng 2 2017

Đáp án là D. keep up with : theo kịp...

7 tháng 8 2017

Đáp án D

 Bạn muốn sống ở thị trấn hay nông thôn? Bắt buộc phải dùng “the”:

cụm từ chỉ môi trường vật chất/ thế giới xung quanh ta, khí hậu…

 

          -the environment

          - the town

          - the country(side)

          - the sea(side)

          - the beach

          - the ground

          - the jungle

          - the mountains

          - the desert

          - the universe

          - the world

          - the rain

          - the wind

          - the fog

          - the weather

          - the sunshine

5 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Câu điều kiện loại 2 diễn ta điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể giỏi bóng rổ hơn.

6 tháng 7 2019

Chọn C

“by oneself”: tự ai đó. “by myself”: tự mình

14 tháng 4 2017

Đáp án C

- Take sth in: hiểu được, nắm được

- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai

E.g: She took me in completely with her story.

- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì

- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy

E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying.

- Look for: tìm kiếm

 ð Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)

5 tháng 6 2018

Đáp án B

Cấu trúc so sánh hơn short adj+er chính là quieter

Dịch: Chỗ này quá ồn ào. Tôi thật sự muốn chúng ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn để có thể nói chuyện

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

22 tháng 3 2018

Đáp án : B

Câu gián tiếp, thời của động từ “asked” là quá khứ, các hành động đều xảy ra trong quá khứ nên động từ cần điền phải được chia ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động nào đó)

Mary asked me whether I had watched the football match on TV the day before. = Mary hỏi xem liệu tôi đã xem trận bóng trên TV tối hôm trước chưa. (hành động xem trận bóng xảy ra trước khi Mary hỏi)