Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

Chọn A.

Đáp án A

Ta có: bet + that + mệnh đề: chắc chắn/đoán chắc rằng

Dịch: Tôi đoán chắc rằng chiều nay trời sẽ mưa.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

9 tháng 4 2017

Đáp án B

Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn

Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.

Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb

13 tháng 12 2017

Đáp án B

On account of: trong trường hợp

According to sth: theo như cái gì

Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực)

Because of + N: bởi vì

Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

18 tháng 5 2017

Đáp án C

coverage: việc đưa tin

coverage of sporting events: sự kiện thể thao

Dịch: Này, cậu đã xem 1 lượng lớn các chương trình sự kiện thể thao trên kênh Star chiều nay chưa?

1 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?