K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2019

Đáp án B

Dịch: Mọi người nói rằng chồng sắp cưới của cô ta đã tốt nghiệp đại học Harvard 5 năm trước.

(Câu bị động theo cấu trúc: SB is said to have done ST)

17 tháng 1 2018

Đáp án B

Dịch: Mọi người nói rằng chồng sắp cưới của cô ta đã tốt nghiệp đại học Harvard 5 năm trước.

(Câu bị động theo cấu trúc: SB is said to have done ST)

22 tháng 4 2019

Đáp án C

Giải thích: to graduate => to have graduated

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước

2 tháng 3 2017

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

that => which

Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta  dùng mệnh đề quan hệ

“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.

Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.

18 tháng 7 2019

Đáp án B

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Trong câu này main verb ở hiện tại (có sử dụng “is”)

Trong câu có “five years ago” nên động từ trong mệnh đề ở thì quá khứ

S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.

Tạm dịch: Hôn phu của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp ĐH Harvard năm năm trước.

9 tháng 1 2018

Đáp án C

16 tháng 4 2017

Đáp án B

Cậu ấy không tìm đâu được một công việc sau khi tốt nghiệp.

= Chẳng có chỗ nào cậu ấy tìm việc được sau khi tốt nghiệp.

Cấu trúc đảo ngữ với Nowhere: No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

21 tháng 6 2017

Đáp án C.

Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.

Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

  A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.

  B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.

  D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.

FOR REVIEW

Mệnh đ chỉ sự tương phản/ nhượng bộ:

Although/ Though/ Even though/ Much as + S1 + V1, S2 + V2: Mặc dù

= However + Adj/ Adv + S1 + V1, S2 + V2 = No matter how + Adj/ Adv + Si + Vi, S2 + V2 + S1 + V1,

S2 + V2

= It doesn’t/ didn’t matter how + Adj/ Adv + S1 + V1, S2 + V2

28 tháng 4 2018

Chọn C       Chúng tôi đã quyết định thay thế những tấm rèm cửa nhà tắm nhựa bằng rèm cao su.

A. Chúng tôi đã quyết định thay thế những tấm rèm tắm cao su này cho những tấm nhựa.

B. Những tấm rèm tắm bằng nhựa này được quyết định thay thế cho những tấm rèm cao su.

C. Chúng tôi đã quyết định thay thế những tấm rèm cửa nhà tắm nhựa bằng rèm cao su.

D. Những tấm rèm tắm bằng nhựa này đã được sử dụng để thay thế cho những cái rèm cao su.

Các câu A, B, D đều sai nghĩa so với câu gốc.