K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)

B. glance (n): cái nhìn thoáng qua

At first glance: Nhìn thoáng qua

C. look (n): nhìn (trực diện)

D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm

Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.

Chọn D

16 tháng 2 2017

Đáp án C

Bring sb round (to sth): làm cho thay đổi ý kiến theo

Bring up:đem lên, mang lên; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ; ngừng lại, đỗ lại, thả neo; lưu ý về, đề cập đến; làm cho (ai) phải đứng lên phát biểu đưa ra tòa

Bring over: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi Bring back: mang trả lại; gợi lại

23 tháng 9 2018

Đáp án C

Cấu trúc: to bring SB round: thuyết phục ai đó để có cùng quan điểm với bạn

Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 12 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Họ đang đi trên cùng một chuyến tàu vì vậy họ _________.Nhưng, dĩ nhiên rồi, chúng ta không biết liệu họ có đã làm vậy hay không.

May/ might + V:  có thể làm gì, việc gì có thể xảy ra;

May/ might + have V-ed/III: việc gì có thể đã xảy ra.

 Ở đây việc họ gặp nhau là có thể đã xảy ra trong quá khứ bởi họ đã đi chung một chuyến tàu.

24 tháng 5 2019

A

+ “ were”=> Chủ ngữ là “ a number of N”

Cấu trúc: A number of + N đếm được + V chia số nhiều

+ dùng “ the number” do vế trước đã xác định

=>Đáp án: A

Tạm dịch: Một số cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số lượng là bao nhiêu.

22 tháng 6 2018

Đáp án C.

Nghĩa câu gốc: Họ bị cung cấp thông tin sai lệch nên họ không biết được sự thật.

Câu gốc dùng thì quá khứ nên khi chuyển sang câu điều kiện ta dùng câu điều kiện loại III: If + S + V (QK), S + would/ could/ should + have + PP.

Lưu ý: unbiased: không thiên vị.

13 tháng 12 2019

Chọn A

Nghĩa câu gốc: Họ đã được tiếp xúc với thông tin một chiều, vì vậy họ đã không biết câu chuyện có thật.

A. Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin nhiều chiều, họ sẽ biết câu chuyện có thật.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

B. If they had unbiased the information, they could have known the true story. Nếu họ không thiên vị thông tin, họ có thể đã biết câu chuyện có thật.

C. If they got unbiased information, they could know the true story. Nếu họ nhận được thông tin không thiên vị, họ có thể biết câu chuyện có thật. (Câu điều kiện loại 2 => sai thì)

D. If they have exposed to the unbiased information, they could have seen the true story. Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin một chiều, họ có thể đã thấy câu chuyện có thật. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3)

20 tháng 10 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP).

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.

Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)